Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 89, 90: Vượt thác

ppt 27 trang minh70 4330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 89, 90: Vượt thác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_89_90_vuot_thac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 89, 90: Vượt thác

  1. Ngó lên Hòn Kẽm Đá Dừng Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi. Thương cha nhớ mẹ thì về, Nhượng bằng thương kiễng nhớ quê thì đừng.
  2. I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc – giải thích từ khó A B - Cổ thụ: Mạnh mẽ và dữ dội Cây to sống đã lâu - Chảy đứt năm (cổ: cũ, xưa; thụ: cây) đuôi rắn: Rất nhanh và dứt - Mãnh liệt: khoát, ví với sự nhanh nhẹn của chim cắt. - Nhanh như cắt: Chảy mạnh và nhanh từ trên cao xuống, dòng nước như bị ngắt ra.
  3. I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc – giải thích từ khó 2. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả: - Võ Quảng ( 1920 -2007) quê ở Quảng Nam , là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. Võ Quảng (1920 - 2007) - Giải thưởng Nhà nước về Võ Quảng quê ở Quảng Nam .Ông Văn học nghệ thuật năm 2007 là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. Ông- Tham được gia nhà c¸ch nước m¹ng Việt tõ Nam1945. trao Tõ tặng1971, Giải lµ Héi thường viªn NhàHéi nhµnước v ¨vền ViÖtVăn họcNam, nghệ phô thuật tr¸ch năm v¨n häc2007. thiÕu nhi.
  4. I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc – giải thích từ khó - Chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả: b. Tác phẩm - Trích từ chương XI của truyện Quê nội (1974) Quª néi lµ t¸c phÈm thµnh c«ng nhÊt viÕt vÒ cuéc sèng ë mét lµng quª ven s«ng Thu Bån vµo nh÷ng ngµy sau c¸ch m¹ng th¸ng 8 – 1945 và những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
  5. I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc – giải thích từ khó - Chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả: - Chuyên viết cho thiếu nhi. b. Tác phẩm - Trích từ chương XI của truyện Quê nội (1974)
  6. I. Đọc – hiểu chú thích + Đoạn 1: Từ 1. Đọc – giải thích từ khó đầu “thác nước” - Chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác giả - tác phẩm Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác. a. Tác giả: b. Tác phẩm + Đoạn 2: Tiếp theo “thác Cổ - Trích từ chương XI của Cò” truyện Quê nội (1974) Cuộc vượt thác của con thuyền 3. Bố cục : 3 phần dượng Hương Thư + Đoạn 3: phần còn lại. Cảnh sau khi con thuyền vượt thác.
  7. I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc – giải thích từ khó 2. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả: b. Tác phẩm 3. Bố cục : 3 phần 4. Thể Loại: Truyện ngắn - Phương thức biểu đạt : Tự sự , miêu tả 5. Tóm tắt Bài văn miêu tả dòng sông Thu Bồn và cảnhCảnh quan hai thiên bên bờnhiên sông sông theo hành nước trình trên của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau:dòng đoạn sông sông Thu phẳng Bồn lặng ở trướcmiền khi đến chân thác, đoạn sông có nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh vượt thác, tác giả làm nổi bậtTrung vẻ hùng trong dũng mộtvà sức cuộc mạnh vượt của nhân thác vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiêngian rộng nan lớn, , hùng vất vảvĩ. của con người.
  8. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: * Cảnh dòng sông. + Cánh buồm căng phồng + Thuyền rẽ sóng lướt bon bon. + Chở đầy sản vật
  9. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: * Cảnh hai bên bờ sông. + Những bãi dâu bạt ngàn + vườn tược um tùm + chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm nhân hóa + dòng sông chảy quanh co + núi cao sừng sững + Cây to như những cụ già vung tay TìmNhận chi xét tiết về miêu các so sánh tả dùngthiên từnhiên miêu bên tả cảnhdòng củasông tác Thu giả? Bồn?
  10. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: Sử dụng từ láy gợi hình , gợi cảm , so sánh , nhân hóa Thảo luận : ? Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua miêu tả của tác giả có sự thay đổi như thế nào theo từng chặng đường của con thuyền? ? Theo em , vị trí quan sát của người kể chuyện trong bài là ở đâu ? Vị trí ấy có phù hợp không ? Vì sao?
  11. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: Sử dụng từ láy gợi hình , gợi cảm , so sánh , nhân hóa Cảnh thay đổi theo trình tự hành trình của con thuyền ngược dòng sông. Vị trí quan sát : Ngồi trên thuyền Giúp ta thấy được sự biến đổi của cảnh quan thiên nhiên trên sông và hai bên bờ qua những vùng khác nhau:êm ả , thơ mộng – hiểm trở, dữ dội – đồng bằng màu mỡ.
  12. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: Sử dụng từ láy gợi hình , gợi cảm , so sánh , nhân hóa Bức tranh thiên nhiên đa dạng , phong phú , giàu sức sống , vừa tươi đẹp , vừa nguyên sơ , cổ kính * Tác giả là người yêu thiên nhiên , quê hương , đất nước.
  13. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: Bài tập : ? Tìm và đọc hai câu văn khác a. Những chòm cổ thụ lặng nhìn nhau trong văn bản miêu tả hình xuống nước. ảnh cây cổ thụ và cho biết : em b.cảm Những nhận cây được to mọc gì qua lúp cáchxúp phía miêu trước.tả ấy ? -> Nghệ thuật nhân hóa với hình ảnh cây cổ thụ như cảnh báo con người phía trước có hiểm nguy và so sánh hình ảnh cây cổ thụ như lời động viên , thúc giục con người tiến lên phía trước.
  14. “Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc”! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước”. Cuộc vượt thác của con thuyền dượng Hương Thư
  15. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Bức tranh thiên nhiên: 2. Cuộc vượt thác của con thuyền dượng Hương Thư: Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình dượng Hương Thư?
  16. 2. Cuộc vượt thác của con thuyền dượng Hương Thư: * Ngoại hình: + đánh trần + như một pho tượng đồng đúc + bắp thịt cuồn cuộn + hai hàm răng cắn chặt + quai hàm bạnh ra + cặp mắt nảy lửa So sánh đặc sắc, liên tưởng độc đáo Vẻ đẹp gân guốc , rắn chắc của con người trong lao động. Khi miêu tả ngoại hình dượng Hương Thư tác giả sử dụng nghệ thuật gi? Tác dụng?
  17. 2. Cuộc vượt thác của con thuyền dượng Hương Thư: * Động tác + co người phóngphóng sào + ghìghì chặt đầu sào + thả sào, rútrút sào rập ràng nhanh như cắt + ghìghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ So sánh độc đáo , động từ chỉ hoạt động. Mạnh mẽ , dứt khoát , dũng mãnh , dày dạn kinh nghiệm , hào hứng trước thiên nhiên.
  18. I. Đọc – hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : - Miêu tả theo trình tự hành trình của con thuyền - Sử dụng từ ngữ gợi cảm , biện pháp so sánh , nhân hóa. 2. Nội dung : - Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
  19. VẬN DỤNG
  20. ? Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả. Sông nước Cà Mau Vượt thác
  21. Sông nước Cà Mau Vượt thác Văn bản Cảnh sông nước Cà Cảnh thiên nhiên Nét đặc sắc Mau có vẻ đẹp rộng lớn rộng lớn thơ mộng của phong nhiều kênh rạch chằng ,dòng sông do địa cảnh thiên chịt, các tầng rừng hình tạo ra các dòng nhiên đước,thành phố, chợ thác hiểm trở hùng trên sông. vĩ. Vừa bao quát vừa cụ Tả cảnh thiên nhiên, Nghệ thuật thể sinh động tả người lao động, tự miêu tả nhiên, sinh động
  22. Câu 1. Nội dung miêu tả đầy đủ của văn bản là: A. Sức mạnh của con thuyền. B. Sức mạnh của con người. C. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người trước thiên nhiên hùng vĩ. D. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  23. Câu 2. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của văn bản là: A. Tả tâm trạng. B. Tả thiên nhiên phong phú. C. Tả hoạt động của con người. D. Tả cảnh phối hợp tả người tự nhiên sinh động bằng những từ ngữ gợi tả, so sánh, nhân hoá.
  24. Câu 3. Trong khi vượt thác, tác giả đã ví dượng Hương Thư với hình ảnh nào? (ô chữ gồm 9 chữ cái) M Ộ T H I Ệ P S Ĩ
  25. TIẾP NỐI: 1. Học bài: - Biết cách kết hợp giữa tả người và phong cảnh thiên nhiên. - Nắm nội dung và nghệ thuật truyện? - Đọc bài đọc thêm SGK/41 - Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên trên dòng sông Thu Bồn. 2. Soạn bài: - So sánh (TT) - Chương trình địa phương: Tiếng Việt
  26. + Hành động: ● Co người phóng sào ● Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt ● Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ → Đẹp, khỏe, dũng mãnh 3. Thuyền khi đã đi qua thác dữ - Con người: chú Hai vứt sào, ngồi xuống thở không ra hơi - Thiên nhiên: + Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững + Dọc sườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp, nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước III. Kết bài - Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản: + Nội dung: Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ + Nghệ thuật: so sánh, nhân hóa, điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động, trí tưởng tượng phong phú,