Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 20: Câu đặc biệt

ppt 18 trang minh70 6720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 20: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_20_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 20: Câu đặc biệt

  1. Tiếng Việt – Bài 20: CÂU ĐẶC BIỆT
  2. Ôi, em Thủy. Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài)
  3. Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài)
  4. Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài) Ôi, em Thủy! không theo mô hình CN-VN Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo / làm tôi giật mình Em tôi / bước vàoVNlớp. VN CN 4
  5. Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. (Thép Mới) Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. (Thép Mới)
  6. GHI NHỚ: Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
  7. Ví dụ 3: Hãy gọi tên cho các câu in màu vàng trong ví dụ dưới đây: - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Chị gặp anh ấy bao giờ? Một đêm mùa xuân. Trên - Chị gặp anh ấy vào - Một đêm mùa xuân dòng sông êm ả, cái đò cũ một đêm mùa xuân của bác tài Phán từ từ trôi. CÂU BÌNH THƯỜNG CÂU RÚT GỌN CÂU ĐẶC BIỆT
  8. Cần phân biệt câu đặc biệt với câu bình thường và câu rút gọn CÂU BÌNH THƯỜNG CÂU RÚT GỌN CÂU ĐẶC BIỆT - Vốn là câu bình Là câu có đủ cả chủ -Không cấu tạo theo ngữ và vị ngữ thường nhưng bị rút gọn CN, VN hoặc cả mô hình chủ ngữ - vị C-V. ngữ. - Có thể khôi phục lại - không thể có chủ các thành phần đã bị ngữ và vị ngữ. rút gọn.
  9. a, Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng) b, Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) c, “Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ khóc mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài) d, An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi)
  10. TÁC DỤNG Liệt kê, thông Xác định Bộc lộ báo sự tồn tại thời gian, Gọi đáp cảm xúc của sự vật, nơi chốn CÂU ĐẶC BIỆT hiện tượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) “Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. ( Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn ! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi)
  11. TÁC DỤNG Liệt kê, thông Xác định Bộc lộ báo sự tồn tại thời gian, Gọi đáp cảm xúc của sự vật, hiện nơi chốn CÂU ĐẶC BIỆT tượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) “Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. ( Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn ! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi)
  12. BÀI TẬP 1 (SGK tr 29) CÂU ĐẶC BIỆT CÂU RÚT GỌN Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo a. trong rương , trong hòm. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức. Lãnh đạo, làm cho tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! b.
  13. Bài tập 1. (SGK tr 29) CÂU ĐẶC BIỆT CÂU RÚT GỌN c. Một hồi còi. - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi d. Lá ơi! nghe đi! -Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu!
  14. Bài tập 2 SGK (tr 29) Nêu tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt trong bài tập 1 CÂU RÚT GỌN TÁC DỤNG - Có khi được trưng bày trong tủ kính, Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. những từ ngữ đã xuất hiện trong Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo câu đứng trước trong rương , trong hòm. - Nghĩa là phải ra sức tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu a. nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. -Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi - Làm cho câu gọn hơn – Câu mệnh nghe đi! lệnh thường rút gọn chủ ngữ - Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp d. - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng những từ ngữ đã xuất hiện trong kể đâu! câu đứng trước
  15. Bài tập 2. SGK (Tr 29) CÂU ĐẶC BIỆT TÁC DỤNG Ba giây Bốn giây Năm giây. Xác định thời gian b. Lâu quá! Bộc lộ cảm xúc c. Một hồi còi. Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Gọi đáp d. Lá ơi!
  16. Bài 3: Em sẽ tả những cảnh nào? Viết đoạn văn miêu tả cảnh Em sẽ chọn chi tiết nào quê hương em để tả? (hoặc giờ học em ấn tượng nhất). Em dự định đưa câu đặc biệt vào đâu?
  17. Tiếng Việt – Bài 20: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt? II. Tác dụng của câu đặc biệt?