Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 111: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, luyện tập (tiếp theo)

ppt 27 trang minh70 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 111: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_111_dung_cum_chu_vi_de_mo_rong_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 111: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, luyện tập (tiếp theo)

  1. Trường THCS Võ Thị Sáu Giáo viên: Trần Thị Tường Vy
  2. KiÓm tra bµi cò Bài tập trắc nghiệm Câu I. Trong các câu sau, câu nào không dùng cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ? A. Mẹ về làm tôi thêm vững tâm. B .Ông tôi luôn dậy sớm. C. Chúng tôi đã làm xong bài tập thầy giáo ra. D. Tôi luôn nghĩ rằng bạn ấy rất tốt. Câu II. Cụm C – V được in đậm trong câu: Con được bố tha thứ. Làm thành phần gì trong câu? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Phụ ngữ trong cum danh từ. D. Phụ ngữ trong cụm động từ.
  3. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. - Khái niệm: Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C –V ), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng. - Các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu: chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
  4. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. Hãy xác định thành phần câu và cho biết các câu trên mở rộng thành phần nào? a, Chiếc bàn này chân đã gẫy. c v CN VN Cụm C – V làm vị ngữ. b. Cô giáo ốm là một tin buồn. c v CN VN Cụm C – V làm chủ ngữ. c. Mẹ luôn hi vọng tôi sẽ thi đỗ c cấp 3. Đ T v CN VN Cụm C – V làm phụ ngữ cho động từ. d. Tôi rất thích con gấu Lan tặng. D T c v CN VN Cụm C – V làm phụ ngữ cho danh từ.
  5. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. 1 - Con thuyền sang sông. CN VN 2 - Con thuyền chở gạo đang sang sông. C v CN VN => Miêu tả cụ thể, đầy đủ hơn.
  6. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. - Khái niệm : Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C –V ), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng. - Các trường hợp dùng cụm C - V II. Luyện tập. để mở rộng câu: chủ ngữ, vị ngữ và 1. Bài tập 1 ( SGK – T 96) các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Tác dụng: Làm cho nội dung ý nghĩa của câu cụ thể, đầy đủ.
  7. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 1: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C - V làm thành phần gì? a) Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. Hồ Chí Minh b) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Hoài Thanh c) Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quý của đất mình thay dần bằng những thức bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chước người ngoài [ ] Theo Thạch Lam
  8. a. Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, C1 V1 C2 V2 CN VN thu hoạch bốn mùa.  Cụm C1 – V1 làm chủ ngữ Cụm C2 – V2 làm phụ ngữ cho cụm động từ
  9. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 1: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C - V làm thành phần gì? a) Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. c v ĐT c v PN CN VN Có một cụm C – V làm chủ ngữ và một cụm C – V làm phụ ngữ cho động từ.
  10. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 1: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C - V làm thành phần gì? b) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Hoài Thanh
  11. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 1: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C - V làm thành phần gì? b) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông CN VN 1 mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, VN 2 tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp; DT C1 V1 C2 V2 PN PN VN 1 từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay DT C1 V1 C2 V2 PN PN VN 2
  12. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 1: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C - V làm thành phần gì? c) Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quý của đất mình thay dần bằng những thức bóng bẩy hào nháng và thô kệch bắt chước người ngoài [ ] Theo Thạch Lam
  13. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TÂP 1: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C - V làm thành phần gì? c)Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức CN VN quý của đất mình thay dần bằng những thức bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chước người ngoài . thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quý của đất mình thay dần ĐT C1 V1 C2 PN PN bằng những thức bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chước người ngoài. V2 Có hai cụm C – V làm phụ ngữ cho động từ thấy
  14. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) - -MuốnMuốnxác địnhxáccụmđịnhC – V làmcụmthànhCphần– Vtrướclàmhếtthànhphải xác địnhphầnhai thành phần chính của câu là chủ ngữ và vị ngữ và các cụm danh từ, cụm trướcđộng từ, cụmhếttínhphảitừ trongxáccâu. định hai thành phần chính của câu là chủ ngữ ,vị ngữ và các cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu. Tiếp theo, phân tích cấu tạo của các thành phần đó và kết luận cụm C - V đó thuộc thành phần nào. - Một câu có thể được mở rộng bằng một hoặc nhiều cụm C – V nối tiếp nhau.
  15. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. - Khái niệm: Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C –V ), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng. - Các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu: chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Tác dụng: Làm cho nội dung ý nghĩa của câu cụ thể, chính xác, đầy đủ. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 ( SGK – T 96) 2. Bài tập 2 ( SGK – T 97)
  16. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 2 : Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng. a. Chúng em học giỏi. Cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định: ”Cái đẹp là cái có ích”. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu. Điều đó khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc. d. Cách mạng tháng Tám thành công. Từ đó, tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới. Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.
  17. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) - Cách mở rộng câu: Từ một câu đơn bình thường, từ hai vế trong một câu, hoặc từ hai câu đơn ta có thể tạo thành một câu có dùng cụm C – V để mở rộng bằng cách thêm, bớt những từ ngữ thích hợp. - Cách mở rộng câu phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các câu và mục đích của người nói.
  18. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. - Khái niệm: Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C –V ), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng. - Các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu: chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Tác dụng: Làm cho nội dung ý nghĩa của câu cụ thể, chính xác, đầy đủ. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 ( SGK – T 96) 2. Bài tập 2 ( SGK – T 97) 3. Bài tập 3 ( SGK – T 97)
  19. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 3: Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu in đậm dưới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.(Khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhưng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy). a. Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy. Ca dao b. Đây là cảnh một rừng thông. Ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. Nhưng bao nhiêu người qua lại cũng chỉ mải suy tính xem rừng này mỗi năm lấy được bao nhiêu nhựa thông, bao nhiêu củi thông. Đến lúc có người nhìn cảnh chỉ vì mến cảnh và biết quên mình trong cảnh, từ lúc ấy mới có văn thơ. Hoài Thanh c) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”,”Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”, ra đời. Sự ra đời của các vở kịch ấy đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. Theo Đình Quang
  20. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) BÀI TẬP 3: Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu in đậm dưới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.(Khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhưng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy). a. Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. b. Đây là cảnh một rừng thông. Ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. Nhưng bao nhiêu người qua lại cũng chỉ mải suy tính xem rừng này mỗi năm lấy được bao nhiêu nhựa thông, bao nhiêu củi thông. Đến lúc có người nhìn cảnh chỉ vì mến cảnh và biết quên mình trong cảnh, từ lúc ấy mới có văn thơ. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. c) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”,”Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”, ra đời. Sự ra đời của các vở kịch ấy đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”,”Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”, ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
  21. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) - Câu dùng cụm C – V để mở rộng được sử dụng rộng rãi trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. - Dùng cụm C – V để mở rộng câu làm cho câu diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, tránh lặp từ.
  22. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. - Khái niệm: Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị (cụm C –V ), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng. - Các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu: chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ có thể cấu tạo bằng cụm C – V. - Tác dụng: Làm cho nội dung ý nghĩa của câu cụ II. Luyện tập. thể, chính xác, đầy đủ. 1. Bài tập 1 ( SGK – T 96) 2. Bài tập 2 ( SGK – T 97) 3. Bài tập 3 ( SGK – T 97) 4. Bài tập bổ sung.
  23. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) Biến đổi các câu sau thành câu có cụm C – V làm thành phần câu, thành phần của cụm từ? a. Tôi đã gặp bạn ấy. Tôi đã gặp bạn ấy đi học về. b. Cả lớp đã làm xong bài tập. Cả lớp đã làm xong bài tập cô cho về nhà. c. Quyển báo này rất đẹp. Quyển báo này bìa rất đẹp.
  24. KiÕn thøc cÇn nhí Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường Khái niệm gọi là cụm chủ - vị (cụm C - V), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ Các trường hợp và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm mở rộng câu động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C – V. Từ một câu đơn bình thường, từ hai vế Cách mở rộng câu hoặc từ hai câu đơn có thể tạo thành câu. câu có dùng cụm C – V để mở rộng bằng cách thêm, bớt những từ ngữ thích hợp.
  25. Híng dÉn häc ë nhµ -Hoµn thiÖn c¸c bµi tËp. -ViÕt ®o¹n v¨n nghÞ luËn bµn vÒ lîi Ých cña viÖc ®äc s¸ch trong ®ã cã sö dông c©u C – V lµm thµnh phÇn. - ChuÈn bÞ bµi : LiÖt kª.
  26. Chóc c¸c em ch¨m ngoan häc giái
  27. M«n: Ng÷ v¨n – TiÕt 111: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u. luyÖn tËp (tiÕp theo) I. Củng cố kiến thức. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 ( SGK – T 96) Hãy phát triển các câu sau thành câu có cum chủ- vị làm thành phần mở rộng câu? 2. Bài tập 2 ( SGK – T 97) 3. Bài tập 3 ( SGK – T 97) a) Mẹ về. 4. Bài tập bổ sung. b) Tôi đọc.