Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết dạy số 27: Quan hệ từ

ppt 22 trang minh70 4850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết dạy số 27: Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_day_so_27_quan_he_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết dạy số 27: Quan hệ từ

  1. KIỂM TRA MIỆNG ? Việc sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm nào? Lấy một ví dụ và xác định sắc thái biểu cảm đó. - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính; - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ; - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
  2. Tiết 27: Tiếng việt QUAN HỆ TỪ
  3. Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? ? Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.” - Cách 1: Đây là thư của Lan. - Cách 2: Đây là thư do Lan viết. - Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan. → Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
  4. Tiết 27: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ 1: SGK Bắt buộc phải Không bắt buộc Các trường hợp có QHT phải có QHT a/ Khuôn mặt của cô gái x b/ Lòng tin của nhân dân x c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua x d/ Nó đến trường bằng xe đạp x e/ Giỏi về toán x g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây x h/ Làm việc ở nhà x i/ Quyển sách đặt ở trên bàn x
  5. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: QUAN HỆ TỪ BẮT BUỘC DÙNG KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG Câu văn sẽ đổi nghĩa Dùng cũng được, hoặc không rõ nghĩa không dùng cũng được. (Nếu không sử dụng QHT) (Câu văn không đổi nghĩa)
  6. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ II. Sử dụng quan hệ từ: * Bài tập nhanh TuyTuy ông ông xấu xấu mã mã nhưng và tốt tốtbụng. bụng. Khi nói và viết, cần dùng quan hệ từ đúng và phù hợp.
  7. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ 2: SGK ? Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu thì Vì nên Tuy nhưng Sở dĩ vì (cho nên, là vì) Hễ thì → Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
  8. Tiết 27:QUAN HỆ TỪ Nếu trời mưa thì đường trơn.
  9. Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
  10. Tuy học kì I này bạn đạt loại khá nhưng mình tin là bạn sẽ đạt loại giỏi ở học kì II Thôi, nín đi! Hu! Hu!
  11. Tiết 27:QUAN HỆ TỪ Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
  12. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ:
  13. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: III/. LUYỆN TẬP: *Bài tập 1: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
  14. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: III/. LUYỆN TẬP: *Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
  15. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? ? Trong các câu sau đây, câu II. Sử dụng quan hệ từ: nào đúng, câu nào sai? III/. LUYỆN TẬP: *Bài tập 3:a- Nó rất thân ái bạn bè. Sai b- Nó rất thân ái với bạn bè. Đúng c- Bố mẹ rất lo lắng con. Sai d- Bố mẹ rất lo lắng cho con. Đúng e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con. Sai Đúng g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam. Sai i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. Đúng k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này. Đúng Đúng l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách nay.
  16. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ III/. LUYỆN TẬP: *Bài tập 5: ? Phân biệt ý nghĩa của các câu có quan hệ từ nhưng sau đây: Nó gầy nhưng khoẻ. tỏ ý khen Nó khoẻ nhưng gầy. tỏ ý chê
  17. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ * Bài tập: Cho 4 câu sau, từ “của , để ” trong câu nào là quan hệ từ? a/ Nhà nó lắm của. →của : là danh từ b/ Sách của nó. →của : là quan hệ từ c/ Nam để quyển sách ở trên bàn. →để : là động từ d/ Nam mua sách để đọc →để: là quan hệ từ Có một số quan hệ từ có hình thức giống danh từ, động từ. Cần phân biệt rõ để xác định đúng.
  18. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ QUAN HỆ TỪ Khái niệm Sử dụng Biểu thị quan hệ: Nối từ với từ, Không bắt buộc Dùng sở hữu, so sánh, câu với câu, hoặc bắt buộc thành Nhân quả các vế câu ghép dùng. cặp
  19. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn chỉnh bài tập. - Phân tích ý nghĩa câu văn có quan hệ từ. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ. -Luyện tập cách làm văn biêủ cảm Đọc và trả lời câu hỏi vào vở chuẩn bị.