Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 21: Câu cầu khiến

ppt 11 trang minh70 2920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 21: Câu cầu khiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_21_cau_cau_khien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 21: Câu cầu khiến

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN NGỮ VĂN 8
  2. CÂU CẦU KHIẾN 1. Đọc đoạn trích và trả lơi câu hỏi a) Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. Dấu hiệu: từ cầu khiến “ đừng” “đi”-> Chức năng: Khuyên bảo, yêu cầu b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con. Dấu hiệu: từ cầu khiến “thôi”-> Chức năng: yêu cầu
  3. 2. Đọc những câu dẫn trong SGK, trang 30, 31 và trả lời câu hỏi. Cách đọc câu “Mở cửa!” trong câu (b) khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong câu (a) không? Câu Mở cửa! trong câu (b) dùng để yêu cầu, do đó, sẽ được đọc to và nhanh. Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “ Mở cửa” trong (a) ở chỗ nào? “Mở cửa.” trong câu (a): Ngữ điệu bình thường, trả lời cho câu hỏi -> Câu trần thuật “Mở cửa!” trong câu (b): Ngữ điệu nhấn mạnh, đề nghị, ra lệnh. Kết thúc bằng dấu chấm than -> Câu cầu khiến
  4. Hãy dùng câu câu khiến để khuyên mọi người chung tay đẩy lùi dịch bệnh Corona?
  5. I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 2. Nhận xét: VD 1. Câu cầu khiến: - Thôi đừng lo lắng. - Cứ về đi. - Đi thôi con. * Đặc điểm: có từ cầu khiến: đừng, đi, thôi - Kết thúc bằng dấu chấm * Chức năng: khuyên bảo, yêu cầu VD 2. Câu cầu khiến: Mở cửa! *Đặc điểm: ngữ điệu cầu khiến, kết thúc bằng dấu chấm than. * Chức năng: đề nghị, ra lệnh
  6. CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức năng a, Hỡi ơi Lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn b, Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? ngàn? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
  7. Tâm trạng buồn, thất vọng của ông giáo Lời than u uất, trước thực tại, tiếc nuối một thời oanh liệt của con hổ trong vườn bách thú.
  8. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ 2. Nhận xét: Câu cảm thán -Hỡi ơi lão Hạc! - Than ôi! Đặc điểm: - Có từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi. - Kết thúc bằng dấu chấm than. Chức năng:- Dùng bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
  9. CÂU CẢM THÁN GHI NHỚ * Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào , dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. * Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
  10. CÂU CẢM THÁN So sánh đặc điểm hình thức và chức năng các kiểu câu Đặc điểm Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Hình thức Có từ nghi vấn Có từ cầu khiến. Có từ cảm thán Kết thúc bằng Kết thúc bằng Kết thúc bằng dấu chấm hỏi dấu chấm than, dấu chấm than dấu chấm Chức năng Dùng để hỏi, Dùng để ra Dùng để bộc lộ cầu khiến, phủ lệnh, yêu cầu, cảm xúc định khuyên bảo
  11. Thương thay số phận những Họ hạnhỒ, hoa phúc Sen biết đẹp chừng quá! nào! cánh rừng!