Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học 4: Từ tượng hình, từ tượng thanh

ppt 26 trang minh70 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học 4: Từ tượng hình, từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_hoc_4_tu_tuong_hinh_tu_tuong_thanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học 4: Từ tượng hình, từ tượng thanh

  1. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. nhà ngục Quảng Đông cảm tác” Đã khách không nhà trong bốn biển, có nghĩa là gì? Lại người có tội giữa năm châu. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc oán thù. Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, -Là hình thức nói tắt của Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. “kinh bang tế thế”, có (Phan Bội Châu) nghĩa là trị nước cứu đời. -Trong cả câu thơ, tác giả bày tỏ hoài bão cứu nước, cứu dân.
  2. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, Ngày nay, chúng ta có hiểu Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không? Đã khách không nhà trong bốn biển, Lại người có tội giữa năm châu. “kinh tế”: Toàn bộ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, hoạt động của con người Mở miệng cười tan cuộc oán thù. trong lao động sản xuất, Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. làm ra. (Phan Bội Châu)
  3. Tiết 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Bài học -Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển.
  4. Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm: a)  Gần xa nô nức yến anh, (nghĩa gốc) Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1) Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (nghĩa chuyển) ẩn dụ  Ngày xuân (2) em hãy còn dài, Xót tình máu mủ thay lời nước non. ➢Xuân (thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm. ➢Xuân (thứ hai): tuổi trẻ
  5. Đọc kĩ các câu sau (trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm: b) ❖ Được lời như cởi tấm lòng, Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. (1) (nghĩa gốc) ❖ Cũng nhà hành viện xưa nay, Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người. (nghĩa chuyển) hoán dụ ➔ Tay (1): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm. ➔ Tay (2): người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó.
  6. Tiết 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Bài học - Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển. - Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. - Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
  7. Từ vựng của ngôn Sự Xã hội ngữ cũng Phát phát phát triển triển triển từ vựng Một trong những cách phát triển từ vựng TV là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc Phương thức ẩn Phương thức dụ hoán dụ
  8. Tiết 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG *BT 5 ( SGK): Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương - Viếng lăng Bác) - Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. - Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới.
  9. Tiết 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG VÝ dụ : ¸o chµm ®a buæi ph©n li CÇm tay nhau biÕt nãi gì h«m nay. ( Tè Hữu, ViÖt B¾c ) - ¸o chµm: con ngưêi ViÖt B¾c (LÊy dÊu hiÖu cña sù vËt ®Ó gäi sù vËt) -> Phép tu từ ho¸n dô .
  10. *Lưu ý: cần phân biệt sự khác nhau giữa ẩn dụ tu từ, hoán dụ tu từ với ẩn dụ từ vựng, hoán dụ từ vựng : - Ẩn dụ tu từ , hoán dụ tu từ mang nghĩa lâm thời, không tạo ra nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tượng, mang tính biểu cảm cho câu nói (câu văn, câu thơ). - Ẩn dụ từ vựng, hoán dụ từ vựng tạo nghĩa mới cho từ, các nghĩa này được ghi trong từ điển.
  11. Tiết 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Bài học - Từ vựng không ngừng được bổ sung, phát triển. - Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. - Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ. II. Luyện tập
  12. Bài tập 1(SGK-T56) a) Đề huề lưng túi gió trăng, Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) - Chân: một bộ phận trên cơ thể con người.  Nghĩa gốc b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”. - Chân: một vị trí trong đội tuyển  Nghĩa chuyển ( Phương thức hoán dụ)
  13. Bài tập 1(SGK-T56) c) Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân (Ca dao) - Chân: vị trí tiếp xúc của kiềng với đất.  Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ) d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) - Chân: vị trí tiếp giáp của đất với mây.  Nghĩa chuyển ( Phương thức ẩn dụ)
  14. a) Đuề huề lưng túi gió trăng, Nghĩa gốc Sau chân theo một vài thằng con con. b)Năm em học sinh lớp 9A có chân Nghĩa chuyển trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”. Hoán dụ c) Dù ai nói ngả nói nghiêng, Nghĩa chuyển Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân. Ẩn dụ d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu Nghĩa chuyển Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Ẩn dụ
  15. 2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau: Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà. Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a- ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng)
  16. 2.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau: Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà. Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong những cách dùng sau: trà a- ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng) ❖ Nhận xét: Trà dùng theo nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống. ❖ Nghĩa chuyển dùng theo phương thức ẩn dụ.
  17. 3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau: Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức. Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng, hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
  18. 3.BT2/57- Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như sau: Đồng hồ: dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức. Dựa vào những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng, hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”. Trong những cách dùng như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng, từ “đồng hồ” được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
  19. 4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa. hội chứng:  Nghĩa gốc: Tập họp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.  Nghĩa chuyển: Tập họp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi. Ví dụ: - Hội chứng chiến tranh Việt Nam - Hội chứng “phong bì”
  20. 4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa. ngân hàng:  Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.  Nghĩa chuyển: Tập họp, lưu giữ, bảo quản Ví dụ: ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi,
  21. 4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa. sốt:  Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh. Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.  Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh. Ví dụ: cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử,
  22. Vua dầu lửa' Rockefeller Vua Lí Thái Tổ Vua bóng đá Pele
  23. 4.BT2/57- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa. vua:  Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ Ví dụ: Năm 1010, vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long.  Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định, thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật. Ví dụ: vua dầu hỏa, vua ô –tô, vua bóng đá, vua nhạc rốc,