Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 13: Bài toán dân số

ppt 32 trang minh70 2350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 13: Bài toán dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_13_bai_toan_dan_so.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 13: Bài toán dân số

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Vấn đề mà tác giả đặt ra trong văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá” là vấn đề gì?
  2. Dựa vào kiến thức đã học , em hãy tìm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về vấn đề dân số? -Trời sinh voi, trời sinh cỏ. - Có nếp, có tẻ. - Con đàn cháu đống.
  3. + Ý 1: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ. (Đó là câu chuyện con số kinh khủng biết nhường nào!) + Ý 2: Bài toán dân số theo kinh thánh. (Bây giờ không quá 5%) + Ý 3: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người. (Trong thực tế ô thứ 31 của bàn cờ).
  4. Có người cho rằng: Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại. Lúc đầu tôi không tin điều này. Bởi vì vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình mới được đặt ra từ vài năm nay. Còn nói từ thời cổ đại tức là chuyện của dăm bảy ngàn năm về trước. Độ chênh lệch về thời gian ấy, ai mà tin được! Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua một thoáng liên tưởng, tôi bỗng “ sáng mắt ra.”
  5. Tóm tắt bài toán cổ: Có một bàn cờ gồm 64 ô. Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, ô thứ hai đặt 2 hạt. Các ô tiếp theo cứ thế nhân đôi tổng số thóc thu được có thể phủ kín khắp bề mặt Trái đất.
  6. 16 32 64 128
  7. BÀI TOÁN CỔ BÀI TOÁN DÂN SỐ - Khởi điểm: 1 hạt thóc. - Chỉ có hai người (A-đam và Ê-va). - Số thóc tăng theo cấp số - Năm 1995: Dân số trái đất: 5,63 tỉ. nhân phủ khắp bề mặt Xấp xỉ ô thứ 30 của bàn cờ. trái đất. Tưởng ít mà lại rất - Năm 2015: 7 tỉ người ô thứ 31 nhiều của bàn cờ.
  8. 16 32 64 128 5,63 tØ ng­êi 30 31 7 tØ ng­êi
  9. Tỉ lệ sinh con của phụ nữ một số nước: STT NƯỚC TỈ LỆ SINH/PHỤ NỮ 1 Ru-an-đa 8,1 2 Tan-da-ni-a 6,7 3 Ma-đa-gat-xca 6,6 4 Nê-pan 6,3 5 Ấn Độ 4,5 6 Việt Nam 3,7
  10. Thảo luận nhóm: Dựa vào số liệu về sự gia tăng dân số thế giới đã nêu trong phần Đọc thêm, hãy tính từ năm 2000 đến tháng 9 - 2003 xem số người trên thế giới đã tăng bao nhiêu và gấp khoảng bao nhiêu lần dân số của Việt Nam hiện nay?
  11. n - Dân số Việt Nam hiện nay( 2013) khoảng 90 triệu người (số liệu của Tổ chức lương nông - Liên hợp quốc, FAO) n - Dân số thế giới năm 2000: 6.080.141.683 người n - Dân số thế giới năm 2003: 6.320.815.650 người BIỂU ĐỒ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM (TỪ NĂM 1961 ĐẾN NĂM 2003)
  12. - Từ năm 2000 đến 9 - 2003 (45 tháng) số dân trên thế giới đã tăng: 240.673.967 người. - Số dân đó gấp khoảng gần 3 lần số dân Việt Nam hiện nay. - Từ số liệu trên, có thể tính được tốc độ gia tăng dân số mỗi ngày, mỗi giờ: + Mỗi ngày tăng khoảng 178.277 người. + Mỗi giờ tăng khoảng 7.428 người. Tốc độ gia tăng rất nhanh.
  13. Thảo luận: Theo em, dân số tăng nhanh sẽ có tác động như thế nào đến sự phát triển của xã hội?
  14. Kinh tế kém phát triển Ô nhiễm Nghèo nàn, môi trường lạc hậu Dân trí thấp
  15. Nghèo đói Đất chật, người đông
  16. Chất lượngcuộc sống thấp Thất học, thất nghiệp
  17. Những thành phố chìm trong khói bụi ùn tắc giao thông
  18. Nghèo đói, bệnh tật sẽ còn dai dẳng theo đuổi, nếu các quốc gia này không có biện pháp hữu hiệu để kìm hãmBệnh sự bùngtật, nổ dân số suy dinh dưỡng
  19. n Đừng để cho mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc. Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đường đi đến ô thứ 64 càng dài lâu hơn, càng tốt. Đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.
  20. Theo em con đường nào là con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số? Trả lời: Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số bởi lẽ nó giúp mọi người hiểu ra nguy cơ mà bùng nổ và gia tăng dân số đem lại.
  21. Ý nào không đúng về chủ đề bao trùm được đặt ra trong văn bản này? A Thế giới đang đứng trước nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh. Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là B một hiểm họa cần báo động. Khống chế được sự bùng nổ dân số là con đường C “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. D Cần đẻ nhiều để có thêm nhiều lao động cho đất nước.
  22. Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là gì? A Do khả năng sinh con của phụ nữ trong thực tế là rất lớn. Do nhiều người - nhất là người phụ nữ B chưa được hưởng quyền lợi giáo dục. C Do không có biện pháp kế hoạch hóa gia đình. D Do kinh tế thấp kém.
  23. Ý nào nói đúng nhất về hậu quả của sự gia tăng dân số? Ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại hay A không tồn tại của chính loài người. B Nền kinh tế thế giới bị giảm sút. C Mất ổn định về chính trị trên toàn cầu. D Nền giáo dục của các nước còn nghèo nàn, lạc hậu.
  24. Theo em trong thực tế, đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ? Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các A quốc gia, các châu lục. B Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục đối với phụ nữ. Tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc C gia, châu lục. Đẩy mạnh sự phát triển văn hóa, xã hội của các D quốc gia, châu lục.
  25. Ý nào nói đúng nhất nội dung phần kết của văn bản ? A Sự bất bình của tác giả trước sự gia tăng dân số quá nhanh. Tác giả cho rằng trong một thời gian nữa, B chỗ ở của mỗi con người chỉ bằng diện tích của một hạt thóc. C Tác giả đưa ra những giải pháp để hạn chế sự gia tăng dân số thế giới. D Lời kêu gọi loài người cần hạn chế sự gia tăng dân số.
  26. Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A Lập luận kết hợp với thuyết minh. B Lập luận kết hợp với tự sự, thuyế minh. C Lập luận kết hợp với miêu tả. D Lập luận kết hợp với biểu cảm.
  27. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau: - Học bài theo nội dung bài học và nội dung ghi nhớ, xem lại toàn bộ nội dung bài học. - Làm các bài tập trong phần luyện tập. - Tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số cũng như hậu quả của việc gia tăng dân số ở địa phương em. - Chuẩn bị tốt nội dung bài “Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.”