Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Ông đồ

pptx 15 trang minh70 5930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Ông đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_bai_ong_do.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Ông đồ

  1. ThÞt C©y mì, nªu, d­a Trµng hµnh, ph¸o c©u b¸nh ®èi ch­ng ®á/ xanh.
  2. BÀI 19: TIẾT 75: VĂN BẢN: Vũ Đình Liên
  3. TIẾT 75: ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên I/ GIỚI THIỆU CHUNG. 1/ TÁC GIẢ Vũ Đình Liên (1913 – 1996) Nêu những hiểu - Quê gốc Hải Dương nhưng sống ở Hà biết của em về tác Nội. Ông là nhà thơ, nhà dịch thuật, nhà giả Vũ Đình Liên? giáo. Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? - Ông thuộc thế hệ đầu của các nhà thơ Thuộc thể thơ gì? trong phong trào “Thơ mới” Phương thức biểu đạt? 2/ TÁC PHẨM - Hoàn cảnh: Viết 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Bài thơ là nỗi niềm hoài cổ da diết của tác giả. (1913 – 1996)
  4. TIẾT 75 ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên I/ GIỚI THIỆU CHUNG. 1/ TÁC GIẢ. 2/ TÁC PHẨM. II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. 1/Đọc – tìm hiểu từ khó. 2/Tìm hiểu văn bản. * Thể thơ: ngũ ngôn. * Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp miêu tả và tự sự.
  5. TIẾT 75 ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên I/ GIỚI THIỆU CHUNG. 1/ TÁC GIẢ. 2/ TÁC PHẨM. II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. * Bố cục: 3 phần - Khổ 1- 2: Hình ảnh ông đồ thời đắc chí. - Khổ 3- 4: Hình ảnh ông đổ thời tàn. - Khổ 5: Ông đồ vắng bóng và nỗi niềm của tác giả. Tìm bố cục của bài thơ?
  6. ÔNG ĐỒ -VŨ ĐÌNH LIÊN- • Mỗi năm hoa đào nở • Lại thấy ông đồ già • Bày mực Tàu, giấy đỏ • Bên phố đông người qua Bao nhiêu người thuê viết • Tấm tắc ngợi khen tài: • “Hoa tay thảo những nét • Như phượng múa, rồng bay” • Nhưng mỗi năm mỗi vắng • Người thuê viết nay đâu? • Giấy đỏ buồn không thắm • Mực đọng trong nghiên sầu • Ông đồ vẫn ngồi đấy • Qua đường không ai hay • Lá vàng rơi trên giấy • Ngoài trời mưa bụi bay • Năm nay đào lại nở • Không thấy ông đồ xưa • Những người muôn năm cũ • Hồn ở đâu bây giờ?
  7. TIẾT 75 ÔNG ĐỒ I/ GIỚI THIỆU CHUNG. Vũ Đình Liên II/ . ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. a/ Khổ thơ 1 – 2. Công việc của ông đồ Ông đồ xuất hiện trong - “Hoa đào”- “Ông đồ”: hình ảnh sóng đôi. được giởi thiệu như thế hoàn cảnh nào? Cặp từ nào? Tác giả dùng biện - Cặp từ: “Mỗi lại”: sự xuất hiện đều đặn “mỗi lại” cho ta biết pháp nghệ thuật gì để ca liên tục. Trướcđiều tàigì? năng đó, thái độngợi của tài mọi năng người của ông?đối Ông đồ là hình ảnh không thể thiếu khi tết với ông như thế nào? đến, xuân về. Qua hai khổ thơ đầu, em có suy nghĩ và nhận xét gì ? - Công việc: + “Bày mực tàu giấy đỏ” + “Thảo phượng múa bay” Nghệ thuật so sánh: nét chữ đẹp, có hồn, sinh động. Ông góp phần làm đẹp cho cuộc đời, một nét đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc. -Thái độ mọi người: mến mộ, khâm phục. * Thời kỳ vàng son đắc ý của ông đồ.
  8. THỜI KỲ VÀNG SON ĐẮC Ý CỦA ÔNG ĐỒ
  9. TIẾT 75 ÔNG ĐỒ I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH Vũ Đình Liên II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN a/ Khổ thơ 1 - 2 Đọc So sánhkhổ thơ khổ 3-4, thơ sự 3-4 b/ Khổ thơ 3 – 4 Nỗi buồn vắng khách củachuyểnvới ông hai đồđoạn khổ thể đượcthơ hiện đầu thểqua để - “Nhưng”: trái ngược Mốc thay đổi, hìnhhiệnthấy ảnh bằng sự thơ biếntừ nào?Phân nào? đổi Ýxảy ra một xu thế buồn. tích nghĩaPhâncùng để củatíchlàm với nó?cáinổi thời haybật gian. củađiều câu HìnhNhững thơ: dung biến của đổi em đó về là ông gì? - Thời gian, nhân vật, cảnh vật không đổi. đó? đồ từTốc lời độthơ: biến đổi như thế “Lá vàng rơi trên giấy - Sự biến đổi từ từ: mọi người hững hờ, “Ôngnào? đồ vẫn ngồi đấy, Ngoài giời mưa bụi bay.”? dửng dưng, lạnh lùng Qua đường không ai hay.”? + “Giấy đỏ buồn nghiên sầu”: nhân hoá Nỗi buồn xót xa thấm vào sự vật. - Ông đồ:già nua, buồn trơ trọi, lạc lõng, cô đơn. + “Lá vàng”: tàn tạ Ẩn dụ, tả cảnh ngụ + “Mưa bụi”:ảm đạm, thê lương tình Sự tàn tạ, suy sụp của nền Nho học. Mưa ngoài trời cũng là mưa trong lòng người.
  10. TIẾT 75 ÔNG ĐỒ I/ GIỚI THIỆU CHUNG. Vũ Đình Liên II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN a/ Khổ thơ 1 - 2 Năm nay đào lại nở, b/ Khổ thơ 3 – 4 Không thấy ông đồ xưa. c/ Khổ thơ 5 Những người muôn năm cũ -Giống nhau: đều xuất hiện “ hoa đào Hồnn ở đâu bây giờ? nở” -Khác nhau: + Khổ 1: “Lại thấy ông đồ già” + Khổ 5: “Không thấy ông đồ xưa” Em có nhận xét gì về cách mở đầu và cách kết Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất thúc bài thơ? Tác dụng? biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng. Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề.
  11. TIẾT 75 ÔNG ĐỒ I/ GIỚI THIỆU CHUNG. Vũ Đình Liên II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. a/ Khổ thơ 1 - 2 Năm nay đào lại nở, b/ Khổ thơ 3 – 4 Không thấy ông đồ xưa. c/ Khổ thơ 5 Những người muôn năm cũ Hồnn ở đâu bây giờ? d. Ý nghĩa văn bản: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ “ Những người muôn truyền của dân tộc đang bị tàn phai. năm cũ “ là ai? Hai câu thơ cuối dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc?
  12. TIẾT 75: ÔNG ĐỒ I/ GIỚI THIỆU CHUNG. Vũ Đình Liên II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 3/ Tổng kết. a/ Nghệ thuật Nêu những nét đặc sắc về - Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể nghệ thuật của bài thơ? chuyện và diễn tả tâm tình. - Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ. - Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, đầy ám ảnh, giàu sức gợi. Trình bày giá trị nội dung b/ Nội dung của bài thơ? Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ và niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, một nét văn hoá truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
  13. H·y ph¸t biÓu c¶m nghÜ cña em vÒ hinh ¶nh «ng ®å trong bµi th¬
  14. VÒ nhµ FN¾m néi dung bµi, häc thuéc phÇn ghi nhí. FSo¹n bµi: Quê hương