Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu ghép (tt)

ppt 21 trang minh70 5840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu ghép (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_cau_ghep_tt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu ghép (tt)

  1. Cõu ghộp
  2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm của câu ghép. Cách nối các vế trong câu ghép. - Đặc điểm của câu ghép: Những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. - Cách nối các vế câu: + Dùng các từ có tác dụng nối: • Quan hệ từ; phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( Cặp từ hô ứng) + Không dùng từ nối: Giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
  3. Tiết 45 Câu ghép (tiếp theo) I. Quan hệ nghĩa giữa cỏc vế cõu : Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. - Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? - Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
  4. Tiết 45 Câu ghép (tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu Bài tập 1. Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau. - Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì? - Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Ví dụ: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay // là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. -> Có ba vế câu=> Các vế câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả
  5. Tiết 45 Câu ghép (tiếp theo) * Ví dụ: 1.Cỏc em phải gắng học để thầy mẹ được vui lũng và để thầy dạy cỏc em được sung sướng. (Thanh Tịnh) -> Các vế có quan hệ mục đích 2. Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng cau có theo. ( Băng Sơn) -> Quan hệ điều kiện ( giả thiết) 3. Mặc dầu trời mưa tonhưng em vẫn đến lớp sớm. -> Quan hệ tương phản
  6. Tiết 45 Câu ghép (tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 4. Mưa càng to thỡ nước càng lớn . -> Quan hệ tăng tiến 5.Địch phải đầu hàng hoặc chúng bị tiêu diệt. -> Quan hệ lựa chọn 6.6. ChịChị khôngkhông nóinói gìgì nữanữa vàvà chịchị lạilại khóc.khóc. ->-> QuanQuan hệhệ đồngđồng thờithời 7.7. BéBé LanLan khôngkhông nóinói gìgì nữanữa rồirồi nónó oàoà khóc.khóc. ->-> QuanQuan hệhệ nốinối tiếptiếp 8.8. KhôngKhông thấythấy tiếngtiếng súngsúng bắnbắn trảtrả:: ĐịchĐịch đãđã rútrút chạy.chạy. ->-> QuanQuan hệhệ giảigiải thíchthích
  7. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo ) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép * Ghi nhớ: Quan hệ ý nghĩa giữa Dấu hiệu hình thức thường gặp các vế câu ghép Quan hệ nguyên nhân Vì nên , tại nên , nhờ nên , Quan hệ điều kiện (giả Nếu thì , giá thì , hễ thì , thiết) Quan hệ tương phản Tuy nhưng , Quan hệ tăng tiến Càng càng , Quan hệ lựa chọn Hay, hoặc, Quan hệ bổ sung Không những mà còn , Quan hệ tiếp nối Rồi, Quan hệ đồng thời vừa vừa , Quan hệ giải thích Dấu hai chấm (:),
  8. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II.Luyện tập Bài tập 1/124 ? Xác định các vế câu trong câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy. a.- Cảnh vật chung quanh tôi đang thay đổi vì chính lòng tôi đang thay đổi: hôm nay tôi đi học. ( Tôi đi học - Thanh Tịnh )
  9. a.- Cảnh vật chung quanh tôi //đang thay đổi vì chính lòng tôi // đang thay đổi: hôm nay tôi // đi học. ( Tôi đi học - Thanh Tịnh ) -> Vế 1- 2: Nguyên nhân- kết quả Vế 3 : Giải thích cho vế 2 b. Có 2 vế câu -> Quan hệ điều kiện (Điều kiện- Kết quả) - Vế 1: Điều kiện - Vế 2: Kết quả c. Có 5 vế câu-> Quan hệ tăng tiến ( Chẳng những .mà còn ) d. Có 2 vế câu -> Mối quan hệ tương phản e. - Câu 1: 2 vế câu -> Quan hệ nối tiếp - Câu 2: 2 vế câu -> Quan hệ nguyên nhân
  10. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép Bài tập 2/125- 125 a.Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịch, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ￿ (Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp) - 4 câu , các vế câu có quan hệ điều kiện - kết quả ->Dựa vào văn cảnh để xác định - Có thể thêm cặp quan hệ từ: Nếu . thì
  11. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập Bài tập 2/124-125 b. Vào mùa sương ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời // lên ngang cột buồm, sương// tan ,trời // mới quang. Buổi chiều, nắng// vừa nhạt, sương// đã buông nhanh xuống mặt biển. ( Thi Sảnh ) - 2 câu -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả -Vế đầu :Nguyên nhân -Vế sau : kếtư 4 câu quả ư> Quan hệ điều kiệnư kết quả. ư Dựa vào văn cảnh để xác định ý nghĩa -> Không củathể các tách vế câuư các Thêm vế vàocâu trước thành các vế câucác câu đơn vì các vế câu có mốicặp quan quan hệhệ từ chặt “ Nếu chẽ thì với nhau
  12. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập Bài tập 3: - Xác định câu ghép trong đoạn trích sau. - Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao? - Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật lão Hạc?
  13. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập • Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho nó thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó (3)￿ Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4)￿
  14. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập • Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép. - Xét về mặt lập luận: mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo: + Việc thứ nhất: lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão. + Việc thứ hai: lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết. -> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện: tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc.
  15. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập Bài tập 5: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép thứ 2 là quan hệ gì? Có thể tách mỗi vế câu thành một câu đơn được không. - Câu 2: Nếu con chưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho,u chưa có tiền nộp sưu thì không khéo thầy con sẽ chết ở đình, chứ không sống được. ( Tắt Đèn- Ngô Tất Tố ) - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: Quan hệ điều kiện -> Không thể tách mỗi vế câu thành một câu đơn được => Vế 1,2 : nêu điều kiện cho sự việc ở vế 3
  16. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập * Câu1: Thôi, u van con,u lạy con,con có thương thầy thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u. ->Có 4 vế câu => - Vế1,2: Quan hệ nối tiếp => Diễn tả thái độ nài nỉ của chị Dậu - Vế 3: Quan hệ điều kiện với sự việc nêu ở vế 4 * Câu 3: Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u Nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn thì nhịp điệu của câu văn sẽ không thể diễn tả thái độ nài nỉ của chị Dậu -> Không thể tách được.
  17. Tiết 45 Câu ghép ( tiếp theo) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép II. Luyện tập Hệ thống kiến thức về câu ghép Các cách nối các vế câu ghép Dùng từ có tác dụng nối Không dùng từ nối (Dùng dấu câu)
  18. Hệ thống kiến thức về ý nghĩa các vế trong câu ghép QH QH tương phản lựa chọn QH điều kiện Các quan hệ QH thường gặp tăng tiến giữa các QH vế câu ghép Ng. nhân QH đồng thời QH QH bổ sung tiếp nối
  19. Cách nhận biết quan hệ giữa các vế câu Dựa vào văn cảnh, Dựa vào dấu hiệu hoàn cảnh giao tiếp hình thức
  20. Hệ thống kiến thức về câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Câu (Xét về cấu tạo ngữ pháp) Câu đơn Biến đổi câu Câu ghép Chuyển Rút gọn Mở rộng Câu đặc đổi câu Câu Câu biệt ( lớp 8) (lớp 6) ( lớp7) ( lớp 6)
  21. * Hưuớng dẫn học bài - Nắm nội dung bài học - Làm lại các bài tập vào vở bài tập - Tìm hiểu bài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Viết đoạn văn ngắn (5 câu) bày tỏ thái độ của em sau khi học văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá” ( có sử dụng ít 1 câu ghép )