Bài giảng Ngữ văn 8 - Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

ppt 35 trang minh70 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_dau_ngoac_don_va_dau_hai_cham.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

  1. NGỮ VĂN 8 Giáo viên: TRƯƠNG NGUYỄN BĂNG CHÂU Năm học: 2019 - 2020
  2. 1. Nêu các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. 2. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép dưới đây: Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sơng Lương.
  3. 1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép: Nguyên nhân Đồng thời Điều kiện Tăng tiến Tương phản Lựa chọn Tiếp nối Bổ sung Giải thích 2. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sơng Lương. Quan hệ tương phản
  4. TIẾNG VIỆT 8 Tiết 51:
  5. Tiết 51: I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ:
  6. a) Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ cơng lí tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b) Gọi là kênh Ba Khía vì ở đĩ hai bên bờ tập trung tồn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại cịng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đồn Giỏi, Đất rừng phương Nam) c) Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1)
  7. Tiết 51: a) Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ cơng lí tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) Phần giải thích nhằm làm rõ họ ngụ ý chỉ ai.
  8. TiếtTiết 51: 51: b) Gọi là kênh Ba Khía vì ở đĩ hai bên bờ tập trung tồn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại cịng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đồn Giỏi, Đất rừng phương Nam) Thuyết minh về một lồi động vật
  9. Tiết 51: c) Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1) Phần bổ sung thêm thơng tin về năm sinh, năm mất của nhà thơ (701- 762) và phần cho biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ Xuyên).
  10. a) Đùng một cái, họ ( những người bản xứ ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ cơng lí tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b) Gọi là kênh Ba Khía vì ở đĩ hai bên bờ tập trung tồn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại cịng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xe ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon) (Theo Đồn Giỏi, Đất rừng phương Nam) c) Lí Bạch (701 – 762 ) , nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu .(Tứ Xuyên) (Ngữ văn 7, tập 1) Bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa khơng thay đổi.
  11. Tiết 51: I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ: 2. Kết luận: Dấu ngoặc đơn dùng để dánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
  12. * LƯU Ý 1. Nam Cao sinh năm 1915 (?)-1951 nhưng cĩ tài liệu ghi năm sinh của ơng là 1917. Tỏ ý nghi ngờ. 2. Một thế kỷ văn minh khai hĩa (!) của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn cịn vất vả mãi với người. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) Tỏ ý mỉa mai
  13. Tiết 51: II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ: a) Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tơi phải bảo: - Được, chú mình cứ nĩi thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tơi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phịng khi tắt lửa tối đèn cĩ đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí) Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Mèn và Dế Choắt.
  14. Tiết 51: II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ: b) Như tre mọc thẳng, con người khơng chịu khuất. Người xưa cĩ câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam) Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
  15. Tiết 51: II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ: c) Con đường này tơi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng chúng tơi đang cĩ sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi học. (Thanh Tịnh, Tơi đi học) Đánh dấu (báo trước) phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
  16. Tiết 51: II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ: 2. Kết luận: Dấu hai chấm dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đĩ. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
  17. Trò chơi : Luật chơi: - Chia lớp thành 2 nhóm (A và B). Mỗi nhóm cử đại diện chọn các ô trái cây (câu hỏi). Lần lượt đại diện từng nhóm sẽ trả lời (thời gian là 30s). Mỗi câu trả lời đúng đạt 10đ. - Nếu hết thời gian 30s mà đại diện nhóm không trả lời được thì chuyển quyền trả lời câu hỏi cho nhóm còn lại. Mỗi câu trả lời đúng đạt 5đ.
  18. Cho biết cơng dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau: Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những nơi cơng cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đơ la, tái phạm phạt 500 đơ la). (Nguyễn Khắc Viện, Ơn dịch thuốc lá) Đánh dấu phần bổ sung thêm
  19. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có công dụng gì? Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! - Cụ bán rồi ? - Bán rồi ! Họ vừa bắt xong. (Nam Cao, Lão Hạc) → Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại.
  20. Trong đoạn văn sau, dấu ngoặc đơn có công dụng gì? Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954). → Đánh dấu phần bổ sung thêm.
  21. Phần nào trong câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Thảo, lớp trưởng 8B, hát rất hay. → Có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn phần nằm giữa hai dấu phẩy. Thảo (lớp trưởng 8B) hát rất hay.
  22. Tiết 51: I. Dấu ngoặc đơn II. Dấu hai chấm III. Luyện tập
  23. Nhĩm 1+2: Bài tập 1 – Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn. Nhĩm 3+4: Bài tập 2 – Giải thích cơng dụng của dấu hai chấm.
  24. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn. 1a. Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khốt như thế, khơng thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. (Ngữ văn 7, tập một) Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư.
  25. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 1: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn. 1b. Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với chính nhịp dài và mười nhịp ngắn). (Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử) Đánh dấu phần thuyết minh 1c. Để văn bản cĩ tính liên kết, người viết (người nĩi) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bĩ chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn bằng những phương tiện ngơn ngữ (từ, câu, ) thích hợp. (Ngữ văn 7, tập một) Đánh dấu phần bổ sung. Đánh dấu phần thuyết minh
  26. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 2: Giải thích cơng dụng của dấu hai chấm. 2a. Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại cịn cau, cịn rượu cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. (Nam cao, Lão Hạc) Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.
  27. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 2: Giải thích cơng dụng của dấu hai chấm. 2b. Tơi khơng ngờ Dế Choắt nĩi với tơi một câu như thế này: - Thơi, tơi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tơi khuyên anh : ở đời mà cĩ thĩi hung hăng, bậy bạ, cĩ ĩc mà khơng biết nghĩa, sớm muộn gì rồi cũng mang vạ vào mình đấy. Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của Dế Choắt nĩi với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
  28. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 2: Giải thích cơng dụng của dấu hai chấm. 2c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Cĩ quãng nắng xuyên xuống biển, ĩng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, (Vũ Tú Nam, Biển đẹp) Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
  29. Hướng dẫn tự học - Nắm rõ cơng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn, trong đĩ cĩ sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép.
  30. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 3: Tiếng Việt cĩ những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nĩi thế cĩ nghĩa là nĩi rằng : tiếng Việt là một thứ tiếng hài hồ về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nĩi thế cũng cĩ nghĩa là nĩi rằng : tiếng Việt cĩ đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hố nước nhà qua các thời kì lịch sử. (Đặng Thai Mai, Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)
  31. Tiết 51: III. Luyện tập Bài tập 4: A B Phong Nha gồm hai bộ Phong Nha gồm hai bộ phận: động khơ và động phận (động khơ và động nước nước) Thay được, vì nghĩa cơ bản khơng thay đổi. Phong Nha gồm: động Phong Nha gồm (động khơ và động nước. khơ và động nước) Khơng thay được, vì ý nghĩa cơ bản thay đổi (khơng rõ nghĩa)