Bài giảng Ngữ văn 8 - Tẩu lộ (Đi đường)

ppt 22 trang minh70 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tẩu lộ (Đi đường)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tau_lo_di_duong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tẩu lộ (Đi đường)

  1. Kiểm tra bài cũ Em chọn bơng hoa hồng màu gì?
  2. Hãy đọc thuộc và xác định các ý của bài thơ “Tức cảnh Pác Bĩ”? Xác định: Cĩ 2 ý: -Cuộc sống ở hang Pác Bĩ. -Suy nghĩ về đời cách mạng.
  3. Cĩ ý kiến cho rằng câu thơ 3 là câu thơ chuyển mạch so với câu 1 và 2, hãy chỉ rõ điều đĩ? Chuyển từ điều kiện sống, sinh hoạt sang làm việc; chuyển từ khơng khí thiên nhiên sang khơng khí chính trị xã hội
  4. Vật chất khĩ khăn,Tại sao Bác lại bảo cuộc đời cách mạng thật là sang? Bác khơng bận tâm đến vật chất mà chỉ nĩi đến đời sống tinh thần. Đây cũng là cách nĩi đùa vui hĩm hỉnh, động viên nhau lúc khĩ khăn giữa những người chiến sĩ cách mạng.
  5. A.NGẮM TRĂNG Hãy trình bày những hiểu biết I. Đọc và chú thích : của em về tác giả ? -Là vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc và nhà thơ lớn của đất nước. -Là chiến sĩ cộng sản quốc tế. -Là danh nhân văn hố thế giới. Hồ Chí Minh (1890 -1969)
  6. A.NGẮM TRĂNG Hồ Chí Minh
  7. A.NGẮM TRĂNG I. Đọc và chú thích : NGẮM TRĂNG 1. Hồn cảnh sáng tác: (Vọng nguyệt) 2. Thể loại: Phiên âm Ngục trung vơ tửu diệc vơ hoa, Khi người Đốibị bắtthư lươnggiam tiêuở Trung nại nhượcQuốc hà?(1942- 1943). Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt, Thất ngơn tứNguyệttuyệt. tịng song khích khán thi gia. Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân) Trong tù khơng rựơu cũng khơng hoa, Cảnh đẹp đêm nay khĩ hửng hờ; Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ, Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
  8. A.NGẮM TRĂNG Đọc hai câu thơ đầu và nhận xét Hai câu đầu sử dụng biện pháp I. Đọc và chú thích : những điều kiện sinh hoạt của nghệ thuật gì? Tác dụng ? II. Tìm hiểu văn bản: Bác?Tâm trạng của Bác? 1. Hồn cảnh ngắm trăng: Trong tù khơng rượu cũng khơng hoa, Cảnh đẹp đêm nay khĩ hửng hờ? →Trong tù, thiếu rượu, hoa -Hình ảnh trăng đẹp làm Bác xao động bối rối. → Điệp ngữ - nhấn mạnh sự thiếu thốn.
  9. A.NGẮM TRĂNG I. Đọc và chú thích : THẢO LUẬN NHĨM II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hồn cảnh ngắm trăng:Liên hệ nĩi rõ thêm về điều kiện sống của Bác trong tù qua những bài thơ khác? Liên hệ đến thú ngắm trăng của người GHẺxưaGợivà LỞviệcý củangắmGV:trăng của Bác? Đầy mình đỏ tím như hoa gấm, Sột soạtNgườiluơnxưatay ngắmtựa gảytrăngđànnhư; thế nào? MặcBácgấmlạibạnngắmGợitù ýtrăngđều củakhách GV:trongquícảnh, đặc biệt GảyTuyđànnhiên,quatrong ngụcgiọngthảythơtri ,âm ta .thấy Bác Điềunhư kiệnthế sốngnào trongtrong hồntù: Báccảnh nĩi đĩvề? nổi thiếu thốn điều kiện sinhHồ Chí hoạtMinh : thiếu nước, thiếu chăn,mất vệ sinh
  10. A.NGẮM TRĂNG Từ đĩ,HaiEm em câu cĩ thấy nhậncuối mối sửxét quan dụng gì về hệ biệntrăng giữa I. Đọc và chú thích : ngườiphápvà nghệvàngười trăng thuật ở nhưhai gì?Phân câu thế thơnào?tích? sau? II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hồn cảnh ngắm trăng: Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ, - Rất thiếu thốn. Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ. - Tâm trạng bối Yêu rối,xúc động trước thiên -Giao hồ đặc biệt, người và ánh trăng đẹp. nhiên. trăng chủ động tìm đến nhau 2. Mối quan hệ giữa người bất chấp song sắt nhà tù và trăng: -quan hệ bè bạn, bình đẳng, - Phép đối và nhân hố trăng và người cùng ngắm nhau vượt qua song sắt của Nhân / hướng song tiền / khán / nhà tù. ( tình bạn tri âm, tri minh nguyệt; kỉ ). Nguyệt / tịng song khích / khán / thi gia. Và nhân hố: trăng
  11. A.NGẮM TRĂNG I. Đọc và chú thích : Sau khi học bài thơ,em cảm II. Tìm hiểu văn bản: nhận gì về của Bác? 1. Hồn cảnh ngắm trăng: 2. Mối quan hệ giữa người NGẮM TRĂNG và trăng: (Vọng nguyệt) Tình yêu thiên nhiên say Phiên âm đắm và phong thái ung dung Ngục trung vơ tửu diệc vơ hoa, Đối thư lương tiêu nại nhược hà? của Bác . Tình yêu thiên Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt, nhiên là tâm hồn của một thi Nguyệt tịng song khích khán thi gia. sĩ, phong thái ung dung là Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân) Trong tù khơng rựơu cũng khơng hoa, nghị lực phi thường của Cảnh đẹp đêm nay khĩ hửng hờ; chiến sĩ cách mạng. Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ, Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ. III. Tổng kết: Ghi nhớ:Sgk
  12. B. ĐI ĐƯỜNG:
  13. B. ĐI ĐƯỜNG: Đọc và nhận xét thể thơ, I. Đọc và chú thích: hồn cảnh sáng tác: 1. Thể thơ Phiên âm: thất ngơn tứ tuyệt. ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ) Phiên âm: Dịch thơ: lục bát. Tẩu lộ tài trí tẩu lộ nan, 2.Hồn cảnh sáng tác Trùng sang chi ngoại hựu trùng sang; Trùng sang đăng đáo cao phong hậu, Trong thời gian Bác bị Vạn lí dư đồ cố niệm gian. giải đi giữa nhà lao này Dịch thơ đến nhà lao khác trong Đi đường mới biết gian lao, tỉnh Quảng Tây Trung Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; Quốc. Núi cao lên đên tận cùng, Thu vào tầm mắt muơn trùng nước non.
  14. B. ĐI ĐƯỜNG: I. Đọc và chú thích : Ở hai câu đầu cĩ sử dụng biện II. Tìm hiểu văn bản: Hai câu đầu nội dung đề pháp tu từ gì?- Tác dụng 1.Hai câu đầu: cập tới vấn đề gì? của biện pháp đĩ? -Gian khổ của người đi đường. Đi đường mới biết gian lao, -Kinh nghiệm rút ra từ Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; thực tiển. -Biện pháp điệp từ khắc sâu ấn tượng.
  15. B. ĐI ĐƯỜNG: ỞQua phiên đĩ, âm,em suyhai câungh ĩđầugì về liên Bác? kết Hai câu cuối cĩ nội dung gì? I. Đọc và chú thích : với hai câu sau bởi biện pháp gì? II. Tìm hiểu văn bản: 1.Hai câu đầu: 2.Hai câu sau: Núi cao lên đên tận cùng, →Người rất lạc quan, Thu vào tầm mắt muơn trùng nước non. ung dung, luơn nghĩ -Niềm hạnh phúc của người đi đến điều tốt đẹp trong đường khi đến đích cuối cùng. gian khổ. -Biện pháp điệp ngữ vịng Đèo cao thì mặc đèo cao trịn. Ta lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
  16. B. ĐI ĐƯỜNG: BàiBÀI thơ TẬP này TRẮC cĩ đơnNGHIỆM thuần nĩi I. Đọc và chú thích : về việcÝ nào đi đườngkhơng đúnghay khơng? về II. Tìm hiểu văn bản: Vì saobài ? thơ “Đi đường”? 1. Hai câu đầu: 2. Hai câu sau: Bài thơ đơn thuần tả và A kể chuyện đi đường. 3. Ý nghĩa : Bài thơ cịn mang ý nghĩa Nguyên bản bài thơ viết B tư tưởng về chân lí đường theo thể thất tứ tuyệt. đời: Bài thơ vừa cĩ nội dung →Vượt qua được gian lao hiện thực vừa cĩ C chồng chất sẽ tới thắng lợi nội dung tư tưởng. vẻ vang. Bài thơ được trích trong III. Tổng kết: Ghi nhớ:Sgk/40 D “ kí trong tù”.
  17. B. ĐI ĐƯỜNG: I. Đọc và chú thích : II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu: Đọc lại bài thơ và tìm thêm trong NKTT một bài thơ cĩ nội dung tư tưởng như 2. Hai câu sau: Bài “Đi Đường” ? III. Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk/40 NGHE TIẾNG GIÃ GẠO IV. Luỵện tập: Gạo đem vào giã bao đau đớn , Gạo giã xong rồi trắng tựa bơng; Đọc thêm :Sgk trang 40 Sống ở trên đời người cũng vậy Gian nan rèn luyện mới thành cơng