Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiếng Việt: Câu trần thuật

ppt 21 trang minh70 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiếng Việt: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tieng_viet_cau_tran_thuat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiếng Việt: Câu trần thuật

  1. Chào mừng các con 8A2.
  2. Ôi! Những bông hoa mới rực rỡ làm sao.
  3. Đừng dập tắt hi vọng.
  4. Có phải thời gian trôi nhanh như chạy không?.
  5. Cho các câu sau : - Câu 1: Em đi học à? Câu nghi vấn - Câu 2: Em đi học đi! Câu cầu khiến - Câu 3: Em đi học nhé! Câu cảm thán - Câu 4: Em đi học. Câu trần thuật Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?
  6. Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT I.Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Xét ví dụ. ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3) VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1) - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! (2)  Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
  7. TIẾNG VIỆT - CÂU TRẦN THUẬT a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Nhận định Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Kể Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
  8. TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể, tả - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! Thông báo ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
  9. TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Miêu tả Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả d/ Ôi Tào Khê! Câu cảm thán Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  10. TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT I.Đặc điểm hình thức và chức năng. 2. Ghi nhớ: a. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. b. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc c. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. d. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
  11. Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu trần thuật? Câu trần thuật (1) (2) Hình thức Chức năng (3) (4) (5) (6) Không có đặc Dấu chấm, Kể, thông Dùng điểm của câu chấm than, báo, nhận trong giao nghi vấn, cầu chấm lửng định, miêu tiếp khiến, cảm thán tả
  12. II.Luyện tập: Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây : a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tôi thương lắm.(2) Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(3) b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên : (1) - Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông ! (3) Cảm ơn ông ! (4)
  13. a Câu Kiểu câu Chức năng 1 Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Câu trần thuật Kể 2 Tôi thương lắm. Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc thương tiếc 3 Vừa thương vừa ăn năn Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc tội mình. thương, ân hận b Mã Lương nhìn cây bút Câu trần thuật Kể và miêu tả 1 bằng sướng reo lên : 2 Cây bút đẹp quá ! Câu cảm thán Trực tiếp bộc lộ cảm xúc vui mừng 3 Cháu cảm ơn ông ! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn 4 Cảm ơn ông ! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn
  14. Bài 2 (SGK trang 47) ? Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó? Nguyên tác: Đối thử lương tiêu nại nhược hà? Dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? => Câu nghi vấn Dịch thơ : Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ. => Câu trần thuật => Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
  15. Bài 3 (SGK trang 47): Xác định các kiểu câu?
  16. Bài 3 (SGK trang 47): Xác định các kiểu câu? Câu Kiểu câu Chức năng a Anh tắt thuốc lá đi ! Câu cầu khiến Ra lệnh b Anh có thể tắt thuốc Câu nghi vấn Đề nghị lá được không ? c Xin lỗi, ở đây không Câu trần thuật Đề nghị được hút thuốc lá. => Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.
  17. Bài 4 (SGK trang 47) ? Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Những câu này dùng để làm gì ? a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.=> Câu trần thuật, dùng để yêu cầu b, Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1) "Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2) => Câu trần thuật: + Câu 1 : dùng để kể + Câu 2 : dùng để yêu cầu
  18. TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT Bài 5. Đặt câu trần thuật: - Cảm ơn: - Hứa hẹn: + Cháu xin cảm ơn chú. + Chúng em cảm ơn cô. + Con xin hứa với ba mẹ sẽ chăm chỉ học bài. - Chúc mừng: + Tôi hứa sẽ giúp bạn học + Mẹ chúc mừng con. tập tốt. + Tôi chúng mừng bạn. - Xin lỗi: - Cam đoan: + Tôi cam đoan những lời + Mình xin lỗi bạn. tôi nói hoàn toàn là sự thật. + Con xin lỗi cha mẹ. + Tôi cam đoan thực hiện cách li tốt để chống co vít 19.
  19. TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu: Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường: ( 1) - Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không? ( 2) - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. ( 3) - Lan hãy kể cho mình nghe với! ( 4) - Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.( 5) - Ôi, thích nhỉ! ( 6)
  20. TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT Bài 6. Viết một đoạn đối thoại chủ đề học tập có sử dụng 4 kiểu câu: Hôm nay trên đường đến trường, Lan hỏi An : ( 1) - Bạn làm hết đề toán cô giao chưa? ( 2) - Ôi, may quá mình làm được hết ! ( 3) - Mình còn ý cuối bài hình nữa. ( 4) - Bạn hãy giảng giúp mình ý đó nhé!( 5) - Được mà. ( 6)
  21. - Đối với bài học ở tiết học này: - Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. - Làm hoàn thành các bài tập còn lại. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐÔ - Tìm hiểu về Lý Công Uẩn, thể chiếu. - Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu. - Vì sao nói Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cường của dân tộc.