Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 100: Văn học: Nước Đại Việt Ta

pptx 22 trang minh70 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 100: Văn học: Nước Đại Việt Ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_100_van_hoc_nuoc_dai_viet_ta.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 100: Văn học: Nước Đại Việt Ta

  1. Trong dòng văn học ca ngợi truyền thống yêu nước xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam, chúng ta không thể không nhắc tới các tác phẩm của Nguyễn Trãi , một anh hùng dân tộc, một con người có nhân cách lớn, nhà tư tưởng vĩ đại được suy tôn là danh nhân văn hóa của nhân loại. Trong đó, “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được đánh giá là áng “thiên cổ hùng văn”, luôn được nhiều thế hệ người Việt luôn yêu thích, tự hào.
  2. NƯỚC ®¹i viÖt TA
  3. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380-1442) - Nhà chính trị quân sự lỗi lạc, nhà văn hóa lớn của dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới năm 1980. - Các tác phẩm tiêu biểu: “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi tập”, “Bình Ngô đại cáo”.
  4. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I. Đọc và tìm hiểu chung: - Nguyễn Trãi - 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: - Năm 1428 đất nước sạch bóng quân thù, nước ta bước vào kỷ nguyên độc lập. - Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết bài cáo công bố trước thiên hạ vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi 1428. - Trích trong tác phẩm “Bình Ngô đại cáo”: Tuyên bố rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô. => Được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước ta sau bài “Nam quốc sơn hà”
  5. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó:
  6. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo, Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác, Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã, Việc xưa xem xét, Chứng cớ còn ghi.
  7. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó:
  8. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I. Đọc và tìm hiểu chung: - Nguyễn Trãi - 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó c. Thể loại: Cáo: - Người viết: Do vua chúa, tướng lĩnh, thủ lĩnh phong trào viết - Về mục đích: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Về hình thức: Được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.
  9. Ngữ văn. 97. Văn học HỊCH TƯỚNG SỸ - Trần Quốc Tuấn - - Giống nhau: + Do vua, tướng lĩnh biên soạn + Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Chiếu Hịch Cáo Dùng để cổ vũ, kêu gọi, Trình bày một chủ trương Dùng để ban bố khích lệ tinh thần, cũng có hay công bố một kết quả mệnh lệnh khi khuyên nhủ, răn dạy của một sự nghiệp để mọi thần dân và người dưới người cùng biết. quyền
  10. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó c. Thể loại: d. Kiểu văn bản: Nghị luận e. Bố cục:
  11. BỐ CỤC ĐOẠN TRÍCH 1 Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2 Tám câu tiếp: Chân lí về độc lập, chủ quyền của dân tộc 3 Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập
  12. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA II. Đọc - hiểu văn bản: - Nguyễn Trãi - 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo, - “Yên dân”- làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc - “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân => Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc. - Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo. => Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản.
  13. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA II. Đọc - hiểu văn bản: - Nguyễn Trãi - 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc: Như nước Đại Việt ta từ trước, - Có nền văn hiến riêng Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, - Có lãnh thổ riêng Núi sông bờ cõi đã chia, - Có phong tục riêng Phong tục Bắc Nam cũng khác, - Có lịch sử riêng Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời - Có chế độ, chủ quyền riêng gây nền độc lập, ⇒ Liệt kê chứng cứ hùng hồn, giàu sức thuyết phục, giọng Cùng Hán, Đường, Tống, điệu đanh thép, lời văn biền ngẫu. Nguyên, mỗi bên xưng đế một => Khẳng định Đại Việt là một quốc gia có độc lập chủ phương, quyền, là một nước tự lực tự cường, có thể vượt mọi Tuy mạnh yếu từng lúc khác thử thách để đi đến độc lập. nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.
  14. Nam quốc sơn hà Nam đế cư Bài thơ thần "Nam quốc Tiệt nhiên phận định tại thiên thư sơn hà", đã nêu ra những yếu Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm tố cơ bản để xác định chủ Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. quyền dân tộc: có hoàng đế riêng, có lãnh thổ riêng, có "sách trời" (thần linh) bảo hộ, công nhận và có đưa ra lời Sông núi nước Nam vua Nam ở chân lí khẳng định: quân xâm Rành rành định phận ở sách trời lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm xâm phạm tới Đại Cồ Việt. Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
  15. Bài “Nước Đại Việt ta” kế Bài thơ thần "Nam quốc thừa hai yếu tố để khẳng định sơn hà", đã nêu ra những yếu chủ quyền dân tộc: có hoàng đế tố cơ bản để xác định chủ và có lãnh thổ riêng biệt; bổ quyền dân tộc: có hoàng đế sung thêm: nền văn hiến lâu đời, riêng, có lãnh thổ riêng, có cương vực lãnh thổ rõ ràng, "sách trời" (thần linh) bảo hộ, riêng biệt, có phong tục tập công nhận và có đưa ra lời quán, lối sống riêng, có lịch sử chân lí khẳng định: quân xâm gắn liền với các triều đại phong lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình kiến đã qua, có nhân tài hào kiệt xâm phạm tới Đại Cồ Việt. đời nào cũng có.
  16. Hỡi đồng bào cả nước, Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống,quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
  17. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA II. Đọc - hiểu văn bản: - Nguyễn Trãi - 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc 3. Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập: - Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về những chiến công hiển hách của dân tộc ta. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, - Liệt kê, dẫn chứng cụ thể, xác thực. Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, => Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã, thể chối cãi được. Việc xưa xem xét, => Đây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Chứng cớ còn ghi.
  18. Ngữ văn. Tiết 100. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc - tìm hiểu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc: 3. Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập III. Tổng kết: 1. Giá trị nội dung: - Đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử bất kì hành động xâm lước trái đạo lí nào của kẻ thù đều sẽ phải chịu một kết cục thất bại. 2. Giá trị nghệ thuật: - Áng văn chính luận với lập luận chặt chẽ - Chứng cứ hùng hồn giàu sưc thuyết phục - Lời thơ đanh thép thể hiện ý chí của dân tộc - Lời văn biền ngẫu nhịp nhàng
  19. Nguyªn lÝ nh©n nghÜa Yªn d©n Trõ b¹o B¶o vÖ ®Êt níc Trừ giÆc Minh ®Ó yªn d©n x©m lưîc Ch©n lÝ vÒ sù tån t¹i ®éc lËp cã chñ quyÒn cña dan téc ®¹i viÖt Van hiÕn L·nh thæ Phong tôc LÞch sö ChÕ ®é, chñ quyÒn l©u ®êi riªng riªng riªng riªng Søc m¹nh cña nh©n nghÜa søc m¹nh cña ®éc lËp d©n téc
  20. HƯỚNG DẪN HỌC 1. Học thuộc đoạn trích 2. Trình bày được những hiểu biết về tác giả, đoạn trích. 3. Trình bày được nội dung, nghệ thuật đoạn trích. 4. Ôn lại 5 kiểu câu chia theo mục đích nói. 5. Soạn bài: Hành động nói: - Soạn phần câu hỏi trang 62, 63. - Xem trước phần luyện tập
  21. BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!