Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 31: Tiếng Việt: Chương trình địa phương

pptx 17 trang minh70 6000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 31: Tiếng Việt: Chương trình địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_31_tieng_viet_chuong_trinh_dia_phuo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 31: Tiếng Việt: Chương trình địa phương

  1. Đọc truyện cười sau: Một đứa trẻ 5 tuổi nói với bạn nữ cùng lớp mẫu giáo: - Lớn lên hai đứa mình cưới nhau nhé? - Không được đâu! - Tại sao không được? - Vì nhà tớ chỉ những người bà con mới cưới được nhau, như: Ông cưới mệ, cha cưới mẹ, cậu cưới mự, cô cưới dượng - ???!!!
  2. Tiết 31: Tiếng Việt. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
  3. 1. Thế nào là từ ngữ địa phương? -Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. 2. Đối chiếu từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân. * Thảo luận theo nhóm: a, Điền vào bảng những từ ngữ được dùng ở địa phương em. b, Đánh dấu vào ô những từ ngữ khác với từ ngữ toàn dân.
  4. Nhóm 1 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 1 cha 2 mẹ 3 ông nội 4 bà nội 5 ông ngoại 6 bà ngoại 7 bác (anh trai của cha) 8 bác ( vợ anh trai của cha) 9 chú ( em trai của cha) 10 thím ( vợ của chú)
  5. Nhóm 2 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 11 bác (chị gái của cha) 12 bác (chồng chị gái của cha) 13 cô (em gái của cha) 14 chú(chồng em gái của cha) 15 bác (anh trai của mẹ) 16 bác (vợ anh trai của mẹ) 17 cậu (em trai của mẹ) 18 mợ (vợ em trai của mẹ)
  6. Nhóm 3 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 19 bác (chị gái của mẹ) 20 bác(chồng chị gái của mẹ) 21 dì (em gái của mẹ) 22 chú(chồng em gái của mẹ) 23 anh trai 24 chị dâu (vợ của anh trai) 25 em trai 26 em dâu (vợ của em trai)
  7. Nhóm 4 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 27 chị gái 28 anh rể (chồng của chị gái) 29 em gái 30 em rể (chồng của em gái) 31 con 32 con dâu (vợ của con trai) 33 con rể (chồng của con gái) 34 cháu
  8. Nhóm 1 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 1 cha ba + 2 mẹ mạ + 3 ông nội ông nội 4 bà nội bà nội;mệ nội + 5 ông ngoại ông ngoại 6 bà ngoại mệ ngoại + 7 bác (anh trai của cha) bác 8 bác ( vợ anh trai của cha) bác 9 chú ( em trai của cha) chú 10 thím ( vợ của chú) thím
  9. Nhóm 2 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 11 bác (chị gái của cha) o + 12 bác (chồng chị gái của cha) dượng + 13 cô (em gái của cha) o + 14 chú(chồng em gái của cha) dượng + 15 bác (anh trai của mẹ) cậu + 16 bác (vợ anh trai của mẹ) mự + 17 cậu (em trai của mẹ) cậu 18 mợ (vợ em trai của mẹ) mự +
  10. Nhóm 3 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 19 bác (chị gái của mẹ) dì + 20 bác(chồng chị gái của mẹ) dượng + 21 dì (em gái của mẹ) dì 22 chú(chồng em gái của mẹ) dượng + 23 anh trai anh (eng)trai + 24 chị dâu (vợ của anh trai) ả du + 25 em trai em trai 26 em dâu (vợ của em trai) em du +
  11. Nhóm 4 TT TỪ NGỮ TOÀN DÂN TN Ở ĐP EM KHÁC 27 chị gái chị gái 28 anh rể (chồng của chị gái) anh (eng) rể + 29 em gái em gái 30 em rể (chồng của em gái) em rể 31 con con 32 con dâu (vợ của con trai) con du + 33 con rể (chồng của con gái) con rể 34 cháu cháu
  12. 3. Những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt được dùng ở địa phương khác: nnn - cha: + thầy; bọ; tía; bố. - mẹ: + u; bầm; bu; má - bác: + bá - anh cả: + anh hai - cố: + cụ - anh: + eng - chị: + ả
  13. 4. Một số bài thơ ca có sử dụng từ địa phương chỉ quan hệ quan hệ ruột thịt thân thích:nnn - Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. - Anh em như thể tay chân - Chị ngã em nâng. - Có cha có mẹ thì hơn. Không cha không mẹ như đờn đứt dây. - Thật thà như thể lái trâu. Thương nhau như thể nàng dâu mẹ chồng.
  14. Bài thơ: TIẾNG QUÊ (Nguyễn Hữu Quý) Cái sân mạ gọi cái cươi. Vắt là bặn, ngái ngôi chẳng gần. Xeng mầm gọi ngọn mầm xanh. Gốc là coộc,rễ thành rẹn cây. Chạc là để gọi thay dây. Tơ hồng trời buộc đó đây một miền. Thương anh thì nói thương eng. Út ơi! Hai tiếng chị em ngọt ngào.
  15. Con sông ngăn cách hóa rào, Lịp là chiếc nón đội vào chung chiêng. Mô tê răng rứa đất miềng Tiếng quê tiếng mạ ở miền chắt chiu. Lạ kì tiếng nhớ tiếng yêu Xa gần chi mấy cũng đều giống nhau. Rơm khô, toóc rạ đã lâu, Diết da lắm rứa cái cây giã từ. Là quê cũng lắm tương tư Nữa như sóng biển, nữa như gió rừng. Đừng tin ai nói ngại ngùng Tiếng quê mộc mạc thành chung tiếng lòng.
  16. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 T R Ú N G T Ủ 2 M Ư 3 Đ Ậ U 4 N H Ấ T Đ Ị N H 5 L A M D Ụ N G 6 P H Á T 7 A N H H A I 8 C Ư Ơ I 9 D Ư Ơ N G 10 N G Ỗ N G 11 N G Ã
  17. Ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh !