Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 84: Câu trần thuật, câu phủ định

ppt 14 trang minh70 3900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 84: Câu trần thuật, câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_84_cau_tran_thuat_cau_phu_dinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 84: Câu trần thuật, câu phủ định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK NÔNG GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: BÙI THỊ THU HẰNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH – THÀNH PHỐ GIA NGHĨA
  2. Tiết 84: CÂU TRẦN THUẬT, CÂU PHỦ ĐỊNH
  3. NỘI DUNG BÀI HỌC 1 Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật 2 Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định
  4. I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật 1. Ví dụ Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) - Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. CÂU TRẦN THUẬT
  5. c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại . ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn) - Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê ” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. - Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán. CÂU TRẦN THUẬT
  6. - Những câu này dùng để làm gì? Ví dụ a: + Câu 1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. + Câu 2: Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. + Câu 3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng Dùng để yêu cầu, nhắc nhở trách nhiệm của những người hôm nay.
  7. Ví dụ b: + Câu 1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Dùng để kể. + Câu 2: Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! Dùng để thông báo. Ví dụ c: + Câu 1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gày, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. + Câu 2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Dùng để miêu tả hình thức của Cai Tứ. Ví dụ d: + Câu 2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Dùng để nhận định. + Câu 3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta. Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  8. Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao? Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2. Kết luận Ghi nhớ (Sgk/46_
  9. I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định 1. Xét ví dụ (SGK/ 52) * Ví dụ 1: Ví dụ 1: - Các câu (b), (c), (d) khác so với câu (a) là có a. Nam đi Huế. các từ : không, chưa, chẳng ( từ mang ý nghĩa phủ định ) b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. - Khác về chức năng : d. Nam chẳng đi Huế. + Câu (a) dùng để khẳng định sự việc . + Câu (b), (c), (d) dùng để phủ định sự việc, ý nói sự việc đó không diễn ra -> Câu phủ định miêu tả
  10. II. Đặc điểm hình thức và chức năng câu phủ đinh: Ví dụ 2: Thầy sờ vòi bảo: 1. Xét ví dụ (SGK/ 52) - Tưởng con voi thế nào , hóa ra nó sun * Ví dụ 1: sun như con đỉa . * Ví dụ 2: Thầy sờ ngà bảo : - Các câu có từ phủ định: câu nói của -Không phải , nó chần chẫn như cái thầy sờ ngà, thầy sờ tai. Đó là đòn càn. -> phản bác ý kiến những từ: không phải, đâu có. Thầy sờ tai bảo : Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc . (Thầy bói xem voi ) - Chức năng: dùng để bác bỏ ý kiến, nhận định của người đối thoại. - > phản bác nhận định -> Câu phủ định bác bỏ.
  11. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Xét ví dụ (SGK/ trang 52) 2. Kết luận Ghi nhớ (SGK/53)
  12. Em hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ ? Bạn ấy không giỏi toán. Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : A: Thu có giỏi toán không? A: Thu rất giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán. Phủ định miêu tả Phủ định bác bỏ Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần căn cứ vào tình huống giao tiếp.
  13. Lưu ý: - Theo chương trình giảm tải thì 2 bài này gộp thành 1 tiết. - Các em về nhà làm bài tập của 2 bài đầy đủ vào vở bài tập nhé!
  14. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK NÔNG CHÀO TẠM BIỆT HẸN GẶP LẠI CÁC EM