Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến - Câu cảm thán

ppt 31 trang minh70 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến - Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_85_cau_cau_khien_cau_cam_than.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 85: Câu cầu khiến - Câu cảm thán

  1. Tiết 85 CÂU CẦU KHIẾN - CÂU CẢM THÁN 2
  2. B. CÂU CẢM THÁN a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng I. Tìm hiểu bài: có thể làm liều như ai hết Một người như thế 1. Đặc điểm hình thức ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không và chức năng: muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Đặc điểm hình thức người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một Ví dụ: thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Vd b. Than ôi ! Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Trong những đoạn Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, trích trên, câu nào Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? là câu cảm thán? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 3
  3. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế 1. Đặc điểm hình thức ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! và chức năng: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Đặc điểm hình thức người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Ví dụ: để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Vd b. Than ôi ! Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đặc điểm hình thức Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, nào cho ta biết đó là Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? câu cảm thán? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 4
  4. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế 1. Đặc điểm hình thức ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! và chức năng: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Đặc điểm hình thức người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Ví dụ: để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Vd b. Than ôi ! Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, -Có từ cảm thán như: Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? ôi, than ôi, hỡi ơi, chao Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng ơi (ôi), trời ơi; thay, Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, biết bao, xiết bao, biết Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? chừng nào, . (Thế Lữ, Nhớ rừng) 5
  5. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế 1. Đặc điểm hình thức ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! và chức năng: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Đặc điểm hình thức người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Ví dụ: để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Vd b. Than ôi ! Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? -Kết thúc bằng dấu Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng chấm than ở cuối câu. Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 6
  6. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế 1. Đặc điểm hình thức ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! và chức năng: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Đặc điểm hình thức người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Ví dụ: để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Bộc lộ cảm xúc của Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? ông giáo Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Vd b. Than ôi ! Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Lời than tiếc của Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng con hổ Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Câu cảm thán (ở ví dụ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? trên) dùng để làm gì? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 7
  7. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế 1. Đặc điểm hình thức ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! và chức năng: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Đặc điểm hình thức người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Ví dụ: để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Bộc lộ cảm xúc của Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? ông giáo Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Vd b. Than ôi ! Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Lời than tiếc của con Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? hổ Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, b. Đặc điểm chức năng: Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc (Thế Lữ, Nhớ rừng) 8
  8. B. CÂU CẢM THÁN Em hãy đặt một câu cảm thán cho mỗi bức tranh dưới đây: Hình 1 Hình 2 Chao ôi! Mặt trời mọc Ôi! Quà nhiều quá! trên biển thật đẹp. 9
  9. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức -Có từ cảm thán như: ôi, than Khi viết đơn, biên bản, hợp ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; đồng hay trình bày kết quả thay, biết bao, xiết bao, biết giải một bài toán, có thể chừng nào, . dùng câu cảm thán không? Vì sao? -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. b. Đặc điểm chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc 10
  10. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Phan Thiết, ngày 29 tháng 01 năm 2018. GIẤY ĐỀ NGHỊ Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 8/9 Trường THCS Nguyễn Trãi. Tập thể lớp 8/9 chúng em xin trình bày với cô một việc như sau: Tấm bảng đen của lớp em do sử dụng đã lâu, nay bị mờ, các bạn ngồi cuối lớp rất khó theo dõi nội dung bài giảng của các thầy, cô giáo ghi trên bảng. Chúng em kính đề nghị cô giáo cho sơn lại bảng kịp thời để việc học tập trên lớp được tốt hơn. Em cảm ơn cô biết bao nhiêu. Thay mặt lớp 8/9 Lớp trưởng
  11. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay 1. Đặc điểm hình thức trình bày kết quả giải một bài toán, và chức năng: không dùng câu cảm thán. Vì: 1. Đặc điểm hình thức - Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp đồng sử dụng ngôn ngữ của văn bản -Có từ cảm thán như: ôi, hành chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), ràng, theo mẫu không có cảm xúc. trời ơi; thay, biết bao, xiết - Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài bao, biết chừng nào, . toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư duy -Kết thúc bằng dấu chấm logic nên không thích hợp với việc sử dụng than ở cuối câu. những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc. b. Đặc điểm chức năng: Như vậy, câu cảm thán thường được sử dụng trong những -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc trường hợp nào? 12
  12. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: b. Đặc điểm chức năng: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc a. Đặc điểm hình thức - Sử dụng chủ yếu trong: -Có từ cảm thán như: ôi, + văn chương than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết + ngôn ngữ nói hằng ngày. bao, biết chừng nào, . ( ở dạng nói thì câu cảm thán -Kết thúc bằng dấu chấm có ngữ điệu cảm thán như: than ở cuối câu (ở dạng nhấn giọng ở các từ ngữ cảm viết) thán, có giọng thay đổi phù hợp với cảm xúc .) 13
  13. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một 1. Đặc điểm hình thức người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn và chức năng: (Nam Cao, Lão Hạc) a. Đặc điểm hình thức b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối -Có từ cảm thán như: ôi, Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), (Thế Lữ, Nhớ rừng) trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, . Em hãy quan sát ví dụ 1 và cho biết vị trí của câu cảm thán? -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. Thường đứng ở đầu câu, có thể là b. Đặc điểm chức năng: một bộ phận biệt lập của câu, có thể -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc tạo thành một câu đặc biệt. -Xuất hiện chủ yếu trong: văn chương, ngôn ngữ nói 14 hằng ngày.
  14. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: *Lưu ý: 1. Đặc điểm hình thức - Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, có thể tự tạo và chức năng: thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là a. Đặc điểm hình thức một bộ phận biệt lập trong câu và thường -Có từ cảm thán như: ôi, đứng ở đầu câu. than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), Ví dụ: + Chao ôi ! Mùa xuân đến rồi. (câu đặc trời ơi; thay, biết bao, xiết biệt) bao, biết chừng nào, . + Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như -Kết thúc bằng dấu chấm một thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu) than ở cuối câu. - Những từ: thay, biết bao, xiết bao, b. Đặc điểm chức năng: biết chừng nào, thì đứng sau những từ ngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ). -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Ví dụ: -Xuất hiện chủ yếu trong: văn + Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con chương, ngôn ngữ nói hằng thiêng liêng biết bao! (đứng sau tính từ15) ngày.
  15. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết 1. Đặc điểm hình thức Một người như thế ấy! Một người đã và chức năng: khóc vì trót lừa một con chó! Một a. Đặc điểm hình thức người cứ mỗi ngày một thêm đáng -Có từ cảm thán như: ôi, buồn than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), (Nam Cao, Lão Hạc) trời ơi; thay, biết bao, xiết Tại sao trong ví dụ 1a có 2 câu bao, biết chừng nào, . cũng kết thúc bằng dấu chấm -Kết thúc bằng dấu chấm than nhưng lại không phải là than ở cuối câu. câu cảm thán? b. Đặc điểm chức năng: => Vì không có từ ngữ cảm thán -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc (câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm -Xuất hiện chủ yếu trong: xúc thất vọng) văn chương, ngôn ngữ nói 16 hằng ngày.
  16. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết 1. Đặc điểm hình thức Một người như thế ấy! Một người đã và chức năng: khóc vì trót lừa một con chó! Một a. Đặc điểm hình thức người cứ mỗi ngày một thêm đáng -Có từ cảm thán như: ôi, buồn (Nam Cao, Lão Hạc) than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), => Vì không có từ ngữ cảm thán trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, . => câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc thất vọng -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. Lưu ý: Dù kết thúc bằng dấu chấm b. Đặc điểm chức năng: than và có thể cũng dùng để bộc lộ -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc cảm xúc nhưng nếu không có từ ngữ -Xuất hiện chủ yếu trong: cảm thán thì câu đó không phải là văn chương, ngôn ngữ nói câu cảm thán. 17 hằng ngày.
  17. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: 1. Đặc điểm hình thức Câu cảm thán, câu cầu khiến, câu và chức năng: nghi vấn đều có thể bộc lộ cảm xúc, a. Đặc điểm hình thức em thấy có gì khác trong việc biểu lộ -Có từ cảm thán như: ôi, tình cảm ở câu cảm thán và những than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), kiểu câu khác? trời ơi; thay, biết bao, xiết - Câu cảm thán: tình cảm biểu lộ bao, biết chừng nào, . trực tiếp. -Kết thúc bằng dấu chấm - Các kiểu câu khác: tình cảm biểu than ở cuối câu. lộ gián tiếp. b. Đặc điểm chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Qua việc tìm hiểu trên, em -Xuất hiện chủ yếu trong: hiểu thế nào là câu cảm thán? văn chương, ngôn ngữ nói 18 hằng ngày.
  18. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: 1. Đặc điểm hình thức 2. Ghi nhớ: SGK / 44 và chức năng: a. Đặc điểm hình thức Câu cảm thán là câu có những từ cảm -Có từ cảm thán như: ôi, thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết trời ơi; thay, biết bao, xiết chừng nào, dùng để bộc lộ trực tiếp bao, biết chừng nào, . cảm xúc của người nói (người viết) ; -Kết thúc bằng dấu chấm xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói than ở cuối câu. hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. b. Đặc điểm chức năng: Khi viết, câu cảm thán thường được -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc kết thúc bằng dấu chấm than. -Xuất hiện chủ yếu trong: văn chương, ngôn ngữ nói 19 hằng ngày.
  19. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: 1. Đặc điểm hình thức 2. Ghi nhớ: SGK / 44 và chức năng: BÀI TẬP NHANH: a. Đặc điểm hình thức Câu 1 . Hãy thêm các từ ngữ cảm thán -Có từ cảm thán như: ôi, và dấu chấm than để chuyển đổi các câu than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), sau thành câu cảm thán: trời ơi; thay, biết bao, xiết a. Anh đến muộn quá. bao, biết chừng nào, . Trời ơi, anh đến muộn quá! -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. b. Trăng đêm nay đẹp. b. Đặc điểm chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Trăng đêm nay đẹp biết bao! -Xuất hiện chủ yếu trong: c. Chân tôi đau quá. văn chương, ngôn ngữ nói Ôi, chân tôi đau quá! 20 hằng ngày.
  20. Câu 2 : Em hãy đặt các câu cảm thán phù hợp với các hình ảnh sau: - Ôi, số phận của cô bé bán - Chao ôi, cảnh vinh Hạ diêm thật bất hạnh ! Long đẹp xiết bao !
  21. Câu 3: Hãy điền thêm thêm từ vào chỗ trống để có câu cảm thán đau bụng - Trời ơi, đau bụng quá ! - Ôi, đau bụng quá!
  22. A: CÂU CẢM THÁN Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu cảm thán? Câu cảm thán (1) (2) Hình thức Chức năng (3) (4) (5) Có từ Kết thúc Bộc lộ Dùng trong ngữ cảm bằng dấu trực tiếp giao tiếp và thán chấm than cảm xúc văn chương 23
  23. CÂU HỎI THẢO LUẬN (2 phút) Câu hỏi: Những điểm giống nhau và khác nhau của câu cầu khiến và câu cảm thán? *Giống nhau: Đều sử dụng dấu chấm than cuối câu. * Khác nhau: Câu cầu khiến Câu cảm thán Sử dụng các từ cầu khiến: Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than hãy, đừng, chớ đi, thôi, ôi, hỡi, hỡi ơi, biết bao, thay với nào, hay ngữ điệu cầu mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc khiến; dùng để ra lệnh, yêu của người nói (người viết). cầu, đề nghị, khuyên bảo 24
  24. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: 1. Đặc điểm hình thức 2. Ghi nhớ: SGK / 44 và chức năng: a. Đặc điểm hình thức II. Luyện tập: -Có từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, . -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. b. Đặc điểm chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc -Xuất hiện chủ yếu trong: văn chương, ngôn ngữ nói 25 hằng ngày.
  25. B. CÂU CẢM THÁN Bài tập 1 / 44. Tìm các câu cảm thán có trong những đoạn trích sau. Giải thích vì sao đó là các câu cảm thán? a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ, Nhớ rừng) c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí) * Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán. 26
  26. B. CÂU CẢM THÁN Bài tập 2 / 44. Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể sắp xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao? a. Ai làm cho bể kia đầy Lời than thở bị áp bức của người Cho ao kia cạn cho gầy cò con? nông dân dưới chế độ phong kiến. b. Xanh kia thăm thẳm từng trên Nỗi uất ức, khổ đau của người Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ; Tâm trạng bế tắc của nhà thơ Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. trước cuộc sống (trước CMT8). d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ? Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt. => Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là 27 câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của loại câu này .
  27. B. CÂU CẢM THÁN Bài tập 4 / 44. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng - Có từ nghi vấn hoặc - Dùng để hỏi. Nghi vấn từ “hay”. - Cuối câu có dấu chấm hỏi (?). - Có từ cầu khiến. - Dùng để yêu cầu, ra Cầu khiến - Cuối câu thường có lệnh, đề nghị, khuyên dấu chấm than (!). bảo, khích lệ. - Có từ ngữ cảm thán. - Dùng để bộc lộ tình cảm, Cảm thán - Cuối câu có dấu cảm xúc. chấm than (!). 28
  28. B. CÂU CẢM THÁN I. Tìm hiểu bài: 1. Đặc điểm hình thức 2. Ghi nhớ: SGK / 44 và chức năng: a. Đặc điểm hình thức II. Luyện tập: -Có từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, Bài tập 1 / 44: biết bao, xiết bao, biết chừng nào, . Bài tập 2 / 44: -Kết thúc bằng dấu chấm than ở Bài tập 4 / 45: cuối câu. b. Đặc điểm chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc -Xuất hiện chủ yếu trong: văn chương, ngôn ngữ nói hằng ngày. 29
  29. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 2. Học thuộc ghi nhớ SGK / 44. 3. Làm tiếp bài tập 3 trang 45. 4. Viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng câu cảm thán. 5. Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật”. -Tìm hiểu đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. -Xem trước các bài tập trang 46, 47. 30