Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 9: Trường từ vựng

pptx 28 trang minh70 5730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 9: Trường từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_9_truong_tu_vung.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 9: Trường từ vựng

  1. Tiết 9 TRƯỜNG TỪ VỰNG
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Câu 2: Cho các từ: cây, cỏ, hoa. Hãy tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn “cây, cỏ, hoa” và từ ngữ có nghĩa rộng hơn 3 từ đó? Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì?
  3. Kiểm tra bài cũ Câu 1: -Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. -Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác . Câu 2: Thực vật Cây Cỏ Hoa Cây mít, cây ổi Cỏ mực, cỏ tranh Hoa cúc, hoa hồng Câu 3: Trường từ vựng
  4. TIẾT 9
  5. I. Thế nào là trường từ vựng: 1. Xét ví dụ:
  6. a, Đọc đoạn trích ( sgk) Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi cảm thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường
  7. b. Nhận xét: Các từ (mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng) có Những từ có ít nét chung về nghĩa: chỉ bộ nhất một nét phận cơ thể con người. chung về nghĩa. c. Ghi nhớ: ( sgk)
  8. Ví dụ: Lòng đen, lòng trắng, con Bộ phận của mắt ngươi, lông mi, lông mày Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, Đặc điểm của mắt mù, lòa, ti hí, hấp háy Mắt Cảm giác của mắt Chói, quáng, hoa, cộm Quáng gà, cận thị, viễn Bệnh về mắt thị Nhìn, trông, liếc, Hoạt động của mắt nhòm
  9. 2. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ.
  10. Ví dụ: Danh từ Bộ phận của mắt Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi, lông mày Đặc điểm của mắt Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí, hấp háy Mắt Cảm giác của mắt Chói, quáng, hoa, cộm Bệnh về mắt Quáng gà, cận thị, viễn thị Hoạt động của mắt Nhìn, trông, liếc, nhòm Tính từ Động từ
  11. 2. Lưu ý: b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
  12. Ví dụ: ngọt, cay, đắng, Trường mùi vị chát, mặn ngọt (ngọt ngào) , dịu Ngọt Trường âm thanh êm, the thé, chói tai Rét ngọt, hanh, ẩm Trường thời tiết ướt, nóng bức,
  13. 2. Lưu ý: c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
  14. Ví dụ: Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa: - Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết! Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí: - À không! À không ! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ? Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết Ông để cậu Vàng ông nuôi (Nam Cao- “Lão Hạc”) => trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá
  15. 2. Lưu ý: d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ.
  16. ? Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Trường từ vựng: Là một tập Cấp độ khái quát của nghĩa hợp những từ có ít nhất từ ngữ: Là một tập hợp một nét chung về nghĩa, các từ có quan hệ so sánh trong đó các từ có thể về phạm vi nghĩa rộng hay khác nhau về từ loại. hẹp, trong đó các từ phải *V/d: Trường từ vựng về cùng từ lọai. “Cây”: V/d: + Bộ phận của cây: thân, rễ, + Bàn > bàn gỗ, bàn inox, cành (DT) bàn nhôm (DT) + Hình dáng của cây: cao, + Nhìn > liếc, ngắm, nhòm, thấp, to, nhỏ . (TT) ngó, . (ÑT)
  17. II. Luyện tập: Bài 1: Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ =>Thầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em, em
  18. II. Luyện tập: Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây: a. lưới, đơm, vó => dụng cụ đánh bắt thủy sản b. tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ => dụng cụ để đựng c. đá, đạp, giẫm, xéo => hoạt động của chân d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi => trạng thái tâm lý e. hiền lành, độc ác, cởi mở => tính cách g. Bút máy, bút bi, bút chì =>dụng cụ để viết
  19. Bài 3: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. ( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) => Các từ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ thái độ tình cảm
  20. II. Luyện tập: Bài 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau: Khứu giác Thính giác mũi, thính, điếc, thơm, nghe, tai, thính, điếc, rõ
  21. II. Luyện tập: Bài 5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công * Lưới : - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : lưới, nơm, câu, vó - Dụng cụ thể thao : lưới, vợt, bóng
  22. II. Luyện tập: Bài 6. Trong đoạn thơ sau, các từ in đậm được chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? Ruộng rẫy là chiến trường, Cuốc cày là vũ khí, Nhà nông là chiến sĩ, Hậu phương thi đua với tiền phương (Hồ Chí Minh) => Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường từ vựng nông nghiệp.
  23. TỔNG KẾT Trường từ vựng Trường từ chỉ bộ phận cơ thể vựng chỉ hình dáng Trường từ vựng chỉ người Trường từ vựng Trường từ vựng chỉ tính cách chỉ hoạt động
  24. TỔNG KẾT * Thế nào là trường từ vựng? A. Là tập hợp các từ có chung cách phát âm. B. Là tập hợp các từ có chung cùng từ loại. C. Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. *Các từ: trao đổi, mua bán, sản xuất xếp vào trường từ vựng nào? A. Hoạt động kinh tế. B. Hoạt động chính trị. C. Hoạt động văn hóa. D. Hoạt động xã hội.
  25. Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "trường học" Những ngày bắt đầu năm học mới, quang cảnh sân trường trở nên im ắng lạ. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ những bạn học sinh đang tập trung nghe thầy cô giảng bài. Tiếng thầy cô giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp trong các phòng học. Một bầu không khí rộn ràng, khẩn trương để chuẩn bị cho một năm học mới diễn ra đạt kết quả cao.
  26. Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "môn bóng đá" Bóng đá là môn thể thao được nhiều bạn đều ưa thích. Chiều thứ 7 vừa qua, trường em đã tổ chức trận đấu giao lưu giữa các lớp. Trận đấu giữa lớp em và lớp 8A diễn ra vô cùng gây cấn và hấp dẫn. Mỗi đội gồm có 10 cầu thủ và trọng tài thổi còi bắt đầu 90 phút thi đấu. Trái bóng lăn nhanh qua đôi chân các cầu thủ và tiến sát về khung thành của thủ môn. Những giây phút đó khiến chúng em cảm thấy thật hồi hộp chờ đợi kết quả. Tiếng hò reo, cổ vũ trên khán đài của khán giả khiến các cầu thủ hăng hái thi đấu hơn. Và không phụ lòng tin của các bạn, đội tuyển của lớp em đã dành chiến thắng vang dội với tỉ số 2-0. Qua trận đấu, chúng em cảm thấy yêu hơn môn “thể thao vua” này, vì không chỉ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe mà còn tăng thêm tinh thần giao lưu, đoàn kết giữa các bạn học sinh trong trường.
  27. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: a. Đối với bài học ở tiết này : + Xem lại nội dung bài học + Học thuộc ghi nhớ SGK /21 + làm bài tập 5, 6 phần luyện tập SGK / 23 b.Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài Từ tượng hình, từ tượng thanh. + Xem nội dung và trả lời câu hỏi phần I sgk/49 + Xem và làm các bài tập phần luyện tập sgk/49,50.