Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 96: Văn học: Nước Đại Việt Ta

pptx 20 trang minh70 3240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 96: Văn học: Nước Đại Việt Ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_96_van_hoc_nuoc_dai_viet_ta.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 96: Văn học: Nước Đại Việt Ta

  1. BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 8 TRƯỜNG : THCS XUÂN ĐỈNH
  2. Văn bản Tiết 96 (Trích: “Bình Ngô đại cáo”- Nguyễn Trãi)
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức 2. Kĩ năng: 3. Thái độ - Trình bày được - Rèn kĩ năng đọc - Bồi đắp tình yêu đặc điểm cơ bản diễn cảm, phân nước, niềm tự hào của thể cáo. tích tác phẩm cáo, dân tộc - Thấy được ý thức kĩ năng so sánh dân tộc đã phát - Biết vận dụng bài triển tới trình độ học để làm văn cao. nghị luận 3
  4. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380-1442) - Nhà chính trị quân sự lỗi lạc, nhà văn hóa lớn của dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới. - - Các tác phẩm tiêu biểu: “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi tập”, “Bình Ngô đại cáo”.
  5. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I. Đọc và tìm hiểu chung: - Nguyễn Trãi - 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: - Năm 1428 đất nước sạch bóng quân thù, nước ta bước vào kỷ nguyên độc lập. - Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết bài cáo công bố trước thiên hạ vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi 1428.
  6. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó:
  7. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo, Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác, Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã, Việc xưa xem xét, Chứng cớ còn ghi.
  8. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó:
  9. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I. Đọc và tìm hiểu chung: - Nguyễn Trãi - 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc c. Thể loại: Cáo: - Người viết: Do vua chúa, tướng lĩnh, thủ lĩnh phong trào viết - Về mục đích: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Về hình thức: Được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.
  10. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - Giống nhau: + Do vua, tướng lĩnh biên soạn + Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Chiếu Hịch Cáo Dùng để cổ vũ, kêu gọi, Trình bày một chủ trương Dùng để ban bố khích lệ tinh thần, cũng có hay công bố một kết quả mệnh lệnh khi khuyên nhủ, răn dạy của một sự nghiệp để mọi thần dân và người dưới người cùng biết. quyền
  11. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: b. Đọc, từ khó c. Thể loại: d. Phương thức biểu đạt: Nghị luận e. Vị trí đoạn trích: Phần đầu của vă bản “Bình Ngô đại cáo” g. Bố cục:
  12. BỐ CỤC ĐOẠN TRÍCH 1 Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2 Tám câu tiếp: Chân lí về độc lập, chủ quyền của dân tộc 3 Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập
  13. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA II. Đọc - hiểu văn bản: - Nguyễn Trãi - 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo, - “Yên dân”- làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc - “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân => Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc. => Nhân nghĩa: Yêu nước + chống xâm lược Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản.
  14. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA II. Đọc - hiểu văn bản: - Nguyễn Trãi - 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc: Như nước Đại Việt ta từ trước, - Có nền văn hiến riêng Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, - Có lãnh thổ riêng Núi sông bờ cõi đã chia, - Có phong tục riêng Phong tục Bắc Nam cũng khác, - Có lịch sử riêng Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời - Có chế độ, chủ quyền riêng gây nền độc lập, ⇒ Liệt kê chứng cứ hùng hồn, giàu sức thuyết phục, Cùng Hán, Đường, Tống, giọng điệu đanh thép, lời văn biền ngẫu. Nguyên, mỗi bên xưng đế một => Khẳng định Đại Việt là một quốc gia có độc lập chủ phương, quyền, là một nước tự lực tự cường. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.
  15. Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên phận định tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Sông núi nước Nam vua Nam ở Rành rành định phận ở sách trời Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
  16. Bài “Nước Đại Việt ta” kế Bài thơ thần "Nam quốc thừa hai yếu tố để khẳng định sơn hà", đã nêu ra những yếu chủ quyền dân tộc: có hoàng đế tố cơ bản để xác định chủ và có lãnh thổ riêng biệt; bổ quyền dân tộc: có hoàng đế sung thêm: nền văn hiến lâu đời, riêng, có lãnh thổ riêng, có cương vực lãnh thổ rõ ràng, "sách trời" (thần linh) bảo hộ, riêng biệt, có phong tục tập công nhận và có đưa ra lời quán, lối sống riêng, có lịch sử chân lí khẳng định: quân xâm gắn liền với các triều đại phong lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình kiến đã qua, có nhân tài hào kiệt xâm phạm tới Đại Cồ Việt. đời nào cũng có.
  17. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA II. Đọc - hiểu văn bản: - Nguyễn Trãi - 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc 3. Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập: - Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về những chiến công hiển hách của dân tộc ta. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, - Liệt kê, dẫn chứng cụ thể, xác thực. Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, => Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã, thể chối cãi được. Việc xưa xem xét, => Đây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Chứng cớ còn ghi.
  18. Ngữ văn. Tiết 96. Văn học NƯỚC ĐẠI VIỆT TA - Nguyễn Trãi - I. Đọc - tìm hiểu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa 2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc: 3. Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập III. Tổng kết: 1. Giá trị nội dung: - Đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử bất kì hành động xâm lước trái đạo lí nào của kẻ thù đều sẽ phải chịu một kết cục thất bại. 2. Giá trị nghệ thuật: - Áng văn chính luận với lập luận chặt chẽ - Chứng cứ hùng hồn giàu sưc thuyết phục - Lời thơ đanh thép thể hiện ý chí của dân tộc - Lời văn biền ngẫu nhịp nhàng
  19. BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!