Bài giảng Ngữ văn 8 - TIết thứ 37: Nói giảm nói tránh

ppt 17 trang minh70 2360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - TIết thứ 37: Nói giảm nói tránh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_thu_37_noi_giam_noi_tranh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - TIết thứ 37: Nói giảm nói tránh

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Thế nào là nói quá? - Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nói quá trong câu thơ sau: Người sao một hẹn thì nên, Người sao chín hẹn thì quên cả mười. Tác dụng: nhấn mạnh thái độ trách móc đối với sự “quên” của người hẹn.
  2. Ví dụ Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật
  3. Tiết 37: Tiếng Việt NÓI GIẢM NÓI TRÁNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. II. Luyện tập.
  4. Ví dụ 1: - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) - Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) - Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
  5. Ví dụ: Anh ấy bị thổ huyết. - thổ huyết: ói ra máu Tránh gây cảm giác ghê sợ, nặng nề.
  6. Ví dụ 2: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
  7. Ví dụ 3: So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? a. Con dạo này lười lắm. b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm. (a) – cách nói thẳng, nghe có vẻ nặng nề, căng thẳng. (b) – cách nói tế nhị, nhẹ nhàng, giúp người nghe dễ tiếp nhận.
  8. GHI NHỚ Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
  9. Lưu ý: Những tình huống giao tiếp không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh: - Trong trường hợp cần phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. - Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính ( Biên bản, Báo cáo )
  10. Trong Trong haihai cáchcách diễndiễn đạtđạt sau,sau, cáchcách nàonào cócó sửsử dụngdụng biệnbiện pháppháp tutu từtừ nóinói giảmgiảm nóinói tránh:tránh: Cách A: Cách B: 1. Bài văn này bạn phân 1. Bài văn này bạn phân tích chưa tích dở quá. được hay lắm. 2. Cậu Vàng bị giết rồi ông 2. Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! giáo ạ! (Lão Hạc, Nam Cao) 3. Anh còn kém lắm. 3. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra lão chỉ tâm lão chỉ tâm ngẩm thế nhưng ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ cũng tham ra phết chứ chẳng vừa đâu. chẳng vừa đâu. (Lão Hạc, Nam Cao)
  11. Trong Trong haihai cáchcách diễndiễn đạtđạt sau,sau, cáchcách diễndiễn đạtđạt nàonào cócó sửsử dụngdụng biệnbiện pháppháp tutu từtừ nóinói giảmgiảm nóinói tránh:tránh: Cách A: Cách B: 1. Bài thơ này dở quá. 1. Bài thơ này chưa được hay lắm. 2. Ông cụ đã chết lúc 8 giờ 2. Ông cụ đã từ trần lúc 8 giờ sáng! sáng! 3. Anh còn kém lắm. 3. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra 4. Lão làm bộ đấy! Thật ra lão chỉ tâm lão chỉ tâm ngẩm thế nhưng ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ cũng tham ra phết chứ chẳng vừa đâu. chẳng vừa đâu.
  12. Bài 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống: (chia tay nhau, đi nghỉ, khiếm thị, đi bước nữa , có tuổi) a. Khuya rồi mời bà đi nghỉ b. Cha mẹ em .chia tay nhautừ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe. e. Cha nó mất, mẹ nó .đi bước nữa, nên chú nó rất thương nó.
  13. Bài 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh ? a1) Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2) Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1) Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2) Anh không nên ở đây nữa! c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng. c2) Cấm hút thuốc trong phòng. d1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2) Nó nói như thế là ác ý. e1) Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2) Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
  14. Yêu cầu: Mỗi nhóm đặt 2 cặp câu đánh giá, trong đó có 1 câu sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh theo mẫu sau: Bài thơ của anh dở lắm -> Bài thơ của anh chưa được hay lắm. ( Thời gian 2 phút )
  15. VẬN DỤNG: ? Theo em, giữa nói quá và nói giảm nói tránh có gì giống và khác nhau? - Giống nhau: Đều là biện pháp tu từ được dùng phổ biến trong lời ăn tiếng nói hằng ngày. - Khác nhau: Nói quá Nói giảm nói tránh - Cách nói cường điệu, phóng đại - Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển - Nhấn mạnh, gây ấn tượng - Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
  16. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành các bài tập. - Sưu tầm văn thơ có sử dụng NT nói giảm nói tránh. - Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong một đoạn văn cụ thể. - Chuẩn bị: Kiểm tra Văn 1 tiết. + Học lại tất cả các văn bản đã học. + Rèn kĩ năng phân tích PTBĐ trong một đoạn văn. khái quát nội dung chính đoạn văn bằng một câu văn. + Viết đoạn (diễn dịch, quy nạp) phân tích, cảm nhận đoạn văn của vb đã học.