Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 125: Tổng kết phần văn

ppt 18 trang minh70 5070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 125: Tổng kết phần văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_hoc_125_tong_ket_phan_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 125: Tổng kết phần văn

  1. Tiết 125: TỔNG KẾT PHẦN VĂN 1
  2. Nối thụng tin ở cột A với thụng tin ở cột B cho phự hợp A. Tờn văn bản B. Thể loại A nối B 1. Muốn làm thằng cuội A, Kịch 1 - C 2. Chiếu dời đụ B. Truyện ngắn 2 - D 3. ễng Giuốc – đanh mặc C. Thơ thất ngụn bỏt cỳ. 3 - A lễ phục 4. Thuế mỏu D. Chiếu 4 - E 5. Lóo Hạc E. Nghị luận 5 - B 2
  3. Ngữ văn : Tiết 125 I – Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15: 1-Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 2- Đập đá ở Côn Lôn => Nhóm 1 3 - Muốn làm thằng Cuội 4- Hai chữ nước nhà 5- Nhớ rừng 9 - Tức cảnh Pác Bó 6 - Ông đồ 10 - Ngắm trăng =>Nhóm 3 =>Nhóm 2 7- Quê hương 11 - Đi đường 8- Khi con tu hú Nhóm 4 => Rút ra nét khái quát chung cơ bản 3 của các tác phẩm thơ này?
  4. TT Tên văn bản Tác giả Thể loại Nghệ thuật Nội dung Vào nhà Phan Bội Đường luật Điệp ngữ, - Phong thái ung 1 ngục Quảng Châu thất ngôn giọng điệu dung đàng hoàng, Đông cảm bát cú hào hùng khí phách kiên cường 1867-1940 tác (Bài 15) bất khuất của Phan Bội Châu. Đập đá ở Phan Đường luật So sánh, - Hình tượng đẹp lẫm 2 Côn Lôn Châu thất ngôn đối, giọng liệt , ngang tàng của Trinh bát cú điệu hào người anh hùng cứu (Bài 15) hùng nước. 1872-1926 Muốn làm Tản Đà Đường luật Điệp ngữ, - Tâm sự của một 3 thằng Cuội thất ngôn câu hỏi tu con người bất hòa sâu 1889-1939 bát cú từ sắc với thực tại tầm (Bài 16) thường xấu xa. Hai chữ nước á Nam Song thất Giọng điệu - Mượn câu chuyện 4 nhà (trích) Trần lục bát trữ tình lịch sử khích lệ lòng Tuấn thống thiết yêu nước, ý chí cứu (Bài 17) Khải nước của đồng bào . 4 1895-1983
  5. TT Tên văn bản Tác giả Thể loại Nghệ thuật Nội dung Nhớ rừng Thế Lữ Thơ tự Điệp ngữ, - Mượn lời con hổ khơi gợi do tám nhân hóa, 5 (Bài 18) 1907-1989 lòng yêu nước thầm kín của chữ Nghệ người dân mất nước thuật tạo hình đặc sắc Ông đồ Vũ Đình Thơ tự do ẩn dụ, - Niềm thương cảm chân 6 Liên năm chữ câu hỏi tu thành trước một lớp người đang (Bài 18) từ, tả cảnh tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh 1913-1996 ngụ tình cũ người xưa của nhà thơ. 7 Quê hương Tế Hanh Thơ tự Nhân - Bài thơ thể hiện tình yêu do tám hóa, so quê hương , cuộc sống người (Bài 19) 1921 chữ sánh dân chài tha thiết của nhà thơ . Khi con tu Tố Hữu Lục Điệp ngữ, - Tình yêu cuộc sống và khát hú bát câu hỏi khao tự do của người chiến sĩ 1920-2002 8 cảm thán cách mạng trẻ tuổi 5 (Bài 19)
  6. TT Tên văn bản Tác giả Thể loại Nghệ thuật Nội dung - Tinh thần lạc quan, Tức cảnh Hồ Đường - Đối, từ láy 9 phong thái ung dung Pác Bó - Từ nhiều của Bác trong cuộc sống nghĩa cách mạng đầy gian khổ (Bài 20) Chí luật ở Pác Bó . thất - Điệp ngữ - Tình yêu thiên nhiên 10 Ngắm trăng Minh đến say mê và phong 10 - Nhân hóa thái ung dung của Bác (Bài 21) ngôn ngay cả trong ngục tù tứ khổ cực tăm tối . 1890 - Từ việc đi đường núi đã Đi đường - Điệp ngữ 11 tuyệt gợi ra chân lí đường đời: (Bài 21) - Hình ảnh Vượt qua gian lao chồng thơ đa chất sẽ tới thăng lợi vẻ nghĩa vang. 1969 6
  7. Ngữ văn : Tiết 125 I – Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15: */ Thể loại : */ Nghệ thuật : */ Nội dung - Thơ Đường luật - Điệp ngữ - Tinh thần lạc quan, khát khao tự do. - So sánh, ẩn dụ - Thơ tự do - Nhân hóa -Tình yêu thiên nhiên, - Thơ lục bát - Câu hỏi tu từ đất nước và con người. 7
  8. II – Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 -19: Bài 15 -16 : Vào nhà ngục Bài 18 - 19: - Nhớ rừng Quảng Đông cảm tác - - Quê hương Đập đá ở Côn Lôn - Muốn làm thằng Cuội - Ông đồ - Sáng tác trước năm 1930 - Sáng tác sau năm 1930 - Thể thơ thất ngôn bát cú đường - Thể thơ tự do, số câu chữ không luật, số câu chữ hạn định. hạn định. - Luật bằng trắc, phép đối , quy tắc - Luật bằng trắc và quy tắc gieo vần gieo vần chặt chẽ , nhịp điệu thơ cố không chặt chẽ, gò bó mà nhịp điệu thơ định. linh hoạt tự do. - Hình ảnh thơ mang tính ước - Hình ảnh thơ sáng tạo, lời thơ tự lệ văn chương . nhiên ít tính ước lệ. - Cảm xúc cũ, tưduy cũ, cái “Tôi ” - Cảm xúc mới, tưduy mới cái “Tôi” chưa được đề cao. được đề cao trực tiếp. Thơ cổ Thơ mới 8
  9. */ Ví dụ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác -Sáng tác năm 1914 - Thể thơ thất ngôn bát cú Vẫn là hào kiệt, / vẫn phong lưu, đường luật Chạy mỏi chân / thì hãy ở tù. -Nhịp thơ cố định 4/3, gieo vần tiếng thứ 7 của các câu Đã khách không nhà / trong bốn biển, 2 - 4 – 6- 8 Lại người có tội / giữa năm châu. - Luật đối chặt chẽ: Câu 1 Bủa tay ôm chặt / bồ kinh tế, đối với câu 2: BTB >< TBT . Mở miệng cười tan / cuộc oán thù. - Luật niêm tương xứng chặt Thân ấy vẫn còn, / còn sự nghiệp, chẽ: Câu 2 niêm với câu 3: Bao nhiêu nguy hiểm / sợ gì đâu. TT- BB- TT, câu 4 với câu 5: BB- TT-BB - Hình ảnh thơ mang tính 9 ước lệ : “Bồ kinh tế ”
  10. Ví dụ: Đoạn trích(Nhớ rừng) -Sáng tác năm 1934, thơ tự do tám chữ. “ Nào đâu những / đêm vàng / bên bờ suối -Nhịp thơ linh hoạt: 3/2/3; 4/4; Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? 3/3/2; 4/2/ 2; 2/4/2; 2/3/3 Đâu những ngày mưa / chuyển bốn phương ngàn -Hình ảnh Thơ sáng tạo giàu tính tạo hình : Bộ tranh tứ bình Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới? + Cảnh đêm vàng - trăng tan / / Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, + Cảnh ngày- mưa Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? + Cảnh sáng - xanh Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng + Cảnh chiều - đỏ Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, - Cảnh nào của rừng núi cũng mang vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng Để ta chiếm lấy / riêng phần / bí mật? - Hổ nổi bật lên với tưthế lẫm liệt , -Than ôi ! Thời oanh liệt / nay còn đâu? kiêu hùng, đầy uy lực - Cảm Xúc thay đổi: Giọng thơ đang hào hứng, bay bổng vụt chuyển sang buồn thương nuối10 tiếc “Than ôi! ”
  11. Ngữ văn : Tiết 125 I – Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15: II – Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 - 19: Thơ mới khác thơ cổ về : + Phương diện thơ + Hình thức nghệ thuật + Chiều sâu cảm xúc và tưduy thơ 11
  12. Một số nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới (1932- 1945) Thế Lữ Nguyễn Bính LưuTrọng Lư 12 Xuân Diệu Huy Cận Hàn Mặc Tử
  13. Ngữ văn : Tiết 125 I – Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15 II – Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 - 19: III – Luyện tập 13
  14. Bài 1: Đọc thuộc lòng hai câu thơ mượn cảnh ngụ tình đặc sắc trong bài thơ: “ Ông đồ- Vũ Đình Liên ”. Và cho biết cái hay ở hai câu thơ này? */ Bài thơ “ông đồ” : “Lá vàng rơi trên giấy – Ngoài giời mưabụi bay” - Đây là hai câu thơ mượn cảnh ngụ tình đặc sắc nhất. Mượn cảnh mưangoài trời hay mưatrong lòng người để diễn tả tâm trạng bẽ bàng buồn tủi của ông đồ . -Hình ảnh ông đồ nhưmột bức tượng bị lớp mưabụi của thời gian, mưa bụi của lòng người che khuất . - Nghệ thuật miêu tả đối lập giữa cái động và cái tĩnh: Ông đồ và người qua đường, giấy vàng với mưa bay, lárơi tạo hình tượng thơ dồn nén càng đọc càng xót xa: Hình ảnh ông đồ hiện lên chỉ còn là cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn. 14
  15. Bài 2 Nếu mượn thơ làm đề tài vẽ tranh thì bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu em sẽ vẽ được mấy bức tranh? A- Một C - Ba BB - Hai D - Bốn 15
  16. Bài 3 Tìm những điểm chung cơ bản của các bài thơ : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Đập đá ở Côn Lôn Ngắm trăng - Đi đường? Đáp án: -Đều là thơ của người tù viết trong tù ngục -Tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước cách mạng lão thành. -Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người cách mạng : Sẵn sàng chấp nhận, khinh thường mọi gian khổ, nguy hiểm của cuộc sống tù đày. - Thể hiện sự khát khao tự do. 16
  17. Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Tản Đà Vào nhà ngục QuảngĐập đáĐô ngở Côn cảmTức Lôn tác Muốncảnh Pác làm Bó thằng, ngắm Cuội trăng, đi đường Thế Lữ Tố Hữu Vũ Đình Liên Tế Hanh 17 Nhớ rừng Khi con tu hú Ông Đồ Quê hương
  18. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng các bài thơ . - Ôn tập cụm văn bản nghị luận, văn bản nước ngoài, văn bản nhật dụng . - Ôn tập phần tiếng Việt ( trang 130- sgk) 18