Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 27: Tình thái từ

ppt 18 trang minh70 5720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 27: Tình thái từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_hoc_27_tinh_thai_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 27: Tình thái từ

  1. Quan sát tranh và đặt một câu phù hợp với tình huống giao tiếp - Chúng cháu chào cô. Chúng em chào cô ạ!
  2. TIẾT 27 : TIẾNG VIỆT
  3. a) - Mẹ đi làm rồi à ? Câu nghi vấn b) - Con nín đi ! Câu cầu khiến c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! Câu cảm thán Nếu ta lược bỏ các từ in đậm trong ba câu trên Các câu a, b, c thuộc thì ý nghĩa của các câu có gì thay đổi ? kiểu câu gì ?
  4. Nếu ta lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? a) - Mẹ đi làm rồi à ? Không tạo được câu nghi vấn b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi ! Không tạo được câu cầu khiến (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! Không tạo được câu cảm thán (Nguyễn Du, Truyên Kiều) Vậy theo em các từ “à, đi, thay” được thêm vào câu nhằm mục đích gì?
  5. a) Mẹ đi làm rồi à ? Câu nghi vấn b) Con nín đi ! Câu cầu khiến c) ThươngCác thay từ “cũng à, đi,một thay, kiếp người ạ” là những tình thái từ. a) Tõ “µ”: Để t¹o lập c©u nghi vÊn. Khéo thayVậymang em lấy cho sắc tàibiết làm chi ! b) Tõ “®i”: ĐÓ t¹o lập c©u cÇu khiÕn tình thái từ là gì? Câu cảm thán c) Tõ “thay”: ĐÓ t¹o lập c©u c¶m th¸n. d) - Em chào cô ạ ! Câu cảm thán d) Từ “ạ”: Để tạo nên sắc thái tình Thể hiện mức độ lễ phép cao cảm: thể hiện mức độ lễ phép cao Nếu ta bỏ từ “ạ”thì sẽ có gì thay đổi ? hơn. - Em chàoTừ ạcôbiểu ! thị sắcCâu thái cảm thán tình cảm gì của người Ghi nhớ 1 : sgk 81 VậyThể từ hiện “ạ” mứcthêm độ lễ vào phép câu không để cao làm gì? nói ? * Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
  6. a/- -TìnhMẹ đithái làm từ rồinghi à vấn:?→ à,Câu ư, hả,nghi chứ vấn chăng b/- -TìnhCon thái nín từđi cầu! → khiến:Câu đi, cầu nào, khiến với, nhé, mà c/- -TìnhThương thái thaytừ cảmcũng thán: một thay, kiếp sao, người thật Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! → Câu cảm thán - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà d/ - Em chào cô ạ ! →Biểu thị sắc thái tình cảm: thể hiện sự lễ phép cao.
  7. Quan sát tranh và đặt câu có dùng tình thái từ phù hợp với hình ảnh có trong tranh 1 1 Bạn AnBạn đang An đang học bài học hả? bài 3 2 Chào bạn nhé! Con chào cô ạ!
  8. Bài tập nhanh (bài tập 1 SGK) Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b) Nhanh lên nào, anh em ơi ! c) Làm như thế mới đúng chứ ! d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. e) Cứu tôi với ! g) Nó đi chơi với bạn từ sáng. h) Con cò đậu ở đằng kia. i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
  9. Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, ) khác nhau như thế nào ? Kiểu câu Sắc thái Quan hệ xã hội Ví dụ tình cảm Bạn chưa về Thân mật Tuổi tác ngang hàng à? Câu nghi vấn Kính trọng, Thứ bậc trên - dưới Thầy mệt ạ? Câu nghi vấn lễ phép (thầy – trò) Bạn giúp tôi Câu cầu khiến Thân mật Tuổi tác ngang hàng một tay nhé! Kính trọng, Bác giúp cháu Tuổi tác lớn – nhỏ Câu cầu khiến lễ phép một tay ạ!
  10. Vậy khi nói và viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ như thế nào? Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, ).
  11. Bài tập nhanh : (Bài tập 4 Sgk) Đặt câu hỏi dùng các tình từ thái phù hợp với quan hệ xã hội trong các tình huống sau: Cô giảng giúp Bạn giúp mình Ông mặt trời lên em bài tập này làm bài tập này cao quá mẹ nhỉ? được không ạ? nhé?
  12. Bài tập mở rộng Thảo luận đôi. (2’) Tìm thán từ và tình thái từ có trong các câu sau? Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa thán từ và tình thái từ? “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” ( Lão Hạc, Nam Cao) Đáp án : * Khác nhau: - A : là thán từ. Thán từ: Tình thái từ: - à: là tình thái từ. - Thường đứng đầu - Thường đứng ở * Giống nhau: câu; cuối câu; đều biểu thị tình - Có khi nó được - Không thể tách cảm, cảm xúc tách ra thành một ra thành câu riêng của người nói. câu đặc biệt. được.
  13. LUYỆN TẬP : Bài 2: Thảo luận nhóm : Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: (sgk) a) Từ chứ : Dùng để hỏi, muốn hỏi điều ít nhiều đã khẳng định. b) Từ chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c) Từ ư : Hỏi với thái độ phân vân. d) Từ nhỉ : Hỏi với thái độ vừa thân mật vừa thất vọng. e) Từ nhé : Dặn dò với thái độ thân mật. g) Từ vậy : Thể hiện thái độ miễn cưỡng. h) Từ cơ mà : Thể hiện thái độ thuyết phục.
  14. Bài 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếng địa phương khác mà em biết? Một số tình thái từ địa phương Nam bộ: + Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha? + Nghen ( nhé): Em ở nhà một mình nghen. + Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há! + Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ! + Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa. + Ở đây vui quá hén! (nhỉ)
  15. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem nội dung bài, học thuộc bài. - Nắm được công dụng, chức năng của tình thái từ. - Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết. - Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị bài : “Chiếc lá cuối cùng”.