Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết số 85: Câu cầu khiến - Câu cảm thán

ppt 24 trang minh70 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết số 85: Câu cầu khiến - Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_so_85_cau_cau_khien_cau_cam_than.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết số 85: Câu cầu khiến - Câu cảm thán

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Ngồi chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn dùng để làm gì? Ngồi chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc, và khơng yêu cầu người đối thoại trả lời. ? Câu nghi vấn sau dùng để làm gì? Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.
  2. Tiết 85 CÂU CẦU KHIẾN - CÂU CẢM THÁN 2
  3. A. CÂU CẦU KHIẾN
  4. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: a. Ơng lão chào con cá và nĩi: 1. Đặc điểm hình thức: Mụ vợ tơi lại nổi cơn điên rồi. Nĩ khơng muốn làm a. Ví dụ 1: bà nhất phẩm phu nhân nữa, nĩ muốn làm nữ hồng. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là Con cá trả lời: câu cĩ những từ cầu khiến như: - Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ hãy, đừng, chớ, đi, thơi, nào, già sẽ là nữ hồng. b. Tơi khĩc nấc lên. Mẹ tơi từ ngồi đi vào. Mẹ vuốt tĩc tơi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thơi con. ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đĩ là câu ? cầu khiến? Qua tìm hiểu cáccầu câu khiến? trên, em thấy câu cầu khiến cĩ đặc điểm gì?
  5. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: a. - Anh làm gì đấy? 1. Đặc điểm hình thức: - Mở cửa. Hơm nay trời nĩng quá. a. Ví dụ 1: b. Đang ngồi viết thư, tơi bỗng nghe tiếng ai đĩ vọng - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, vào: chớ, đi, thơi, nào, - Mở cửa! b. Ví dụ 2: Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng cĩ khác cách đọc câu “Mở cửa.” khác nhau. Đĩ là do ngữ điệu khác nhau. trong (a) khơng? Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu trong (a) ở chỗ nào? cĩ ngữ điệu cầu khiến.
  6. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu CHỨC NĂNG: câu được sử dụng trong đĩ? 1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1: a. Thơi đừng lo lắng. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ b. Mở cửa! những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, nào, b. Ví dụ 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. c. Ví dụ 3: - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm.
  7. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ ? CHỨC NĂNG: Theo em, các câu cầu khiến trên 1. Đặc điểm hình thức: dùng để làm gì? - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, Câu cầu khiến Chức năng chớ, đi, thơi, nào, - Thơi đừng lo lắng. Khuyên bảo. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. - Cứ về đi. Yêu cầu. - Đi thơi con. Yêu cầu. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, - Mở cửa! Đề nghị, ra lệnh. nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,
  8. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân CHỨC NĂNG: 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức 1. Đặc điểm hình thức: ? năng của câu cầu khiến được sử dụng trong - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ bài thơ? những từ cầu khiến như: hãy, đừng, Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, chớ, đi, thơi, nào, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ, ngữ điệu cầu khiến. Tiến lên! Tồn thắng ắt về ta. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến (Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, thường kết thúc bằng dấu chấm than, Hồ Chí Minh) nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! 2. Chức năng: - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, gọi, hiệu triệu tồn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược.
  9. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: Ghi nhớ: 1. Đặc điểm hình thức: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, những từ cầu khiến như: hãy, đừng, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra chớ, đi, thơi, nào, lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ Khi viết, câu cầu khiến thường kết ngữ điệu cầu khiến. thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn thúc bằng dấu chấm. mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,
  10. Đừng xả rác!
  11. Dừng lại ngay!
  12. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những (Bánh chưng, bánh giầy) từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, b. Ơng giáo hút trước đi. nào, (Nam Cao, Lão Hạc) - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng điệu cầu khiến. cĩ sống được khơng. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu 2. Chức năng: ? Nhận xét vềtrên chủ là ngữcâu trongcầu khiến? những câu trên. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý II/. LUYỆN TẬP: nghĩa của các câu trên thay đổi như thế Bài tập 1: nào?
  13. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Thiếu CN - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi,  Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. nào, - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường Khơng thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn. kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu II/. LUYỆN TẬP: trên thay đổi như thế nào? Bài tập 1:
  14. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: b. Ơng giáo hút trước đi. 1. Đặc điểm hình thức: CN - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những  Hút trước đi! từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, nào, - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ Ý nghĩa của câu khơng thay đổi nhưng ý điệu cầu khiến. cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nĩi kém - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường lịch sự hơn. kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:
  15. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão 1. Đặc điểm hình thức: Miệng cĩ sống được khơng. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, CN nào, - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ  Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão điệu cầu khiến. Miệng cĩ sống được khơng. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. số những người tiếp nhận lời đề nghị, 2. Chức năng: khơng cĩ người nĩi. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, II/. LUYỆN TẬP: bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu Bài tập 1: trên thay đổi như thế nào?
  16. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ a. Thơi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nơng CHỨC NĂNG: thì cho chết! 1. Đặc điểm hình thức: Thiếu CN (Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí) - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những b. Ơng đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tơi: từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, Các em đừng khĩc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. nào, Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. (Thanh Tịnh, Tơi đi học) - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường c. Cĩ anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hơm, đi đị kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý qua sơng, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể nước sơng uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống kết thúc bằng dấu chấm. sơng. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: 2. Chức năng: - Đưa tay cho tơi mau! Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề Anh chàng sắp chìm nghỉmNgữ nhưng điệu vẫn cầu khơng khiến chịuThiếu nắm CN tay nghị, khuyên bảo, người kia. Bỗng một người cĩ vẻ quen biết anh chàng chạy II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: lại, nĩi: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, - Cầm lấy tay tơi này! câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác Tức thì, anh ta cố ngoi lên,Ngữ nắm điệu chặt cầu lấy khiến tay ngườiThiếu nọ CN và nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu được cứu thốt ( ) khiến giữa những câu đĩ. (Theo Ngữ văn 6, tập một)
  17. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: 1. Đặc điểm hình thức: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xĩt ruột! - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, xĩt ruột. nào, (Ngơ Tất Tố, Tắt đèn) - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Đáp án: cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. - Hình thức: 2. Chức năng: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề + Câu b cĩ chủ ngữ - ngơi thứ hai số ít và dấu nghị, khuyên bảo, chấm. II/. LUYỆN TẬP: - Ý nghĩa: Câu b nhờ cĩ chủ ngữ nên ý cầu khiến Bài tập 1: Bài tập 2: nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nĩi Bài tập 3: đối với người nghe.
  18. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Dế Choắt nhìn tơi mà rằng: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp nào, cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phịng khi tắt - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ lửa tối đèn cĩ đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang điệu cầu khiến. - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường (Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí) kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. ? Dế Choắt nĩi với Dế Mèn câu trên nhằm mục 2. Chức năng: Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu đích gì? Cho biết vì sao trong lời nĩi với Dế Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghi vấn, phù hợp với tính cách và vị thế của nghị, khuyên bảo, Mèn, Dế Choắt khơng dùng những câu như: II/. LUYỆN TẬP: Dế Choắt so với Dế Mèn. Bài tập 1: - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên Bài tập 2: nhà anh! Bài tập 3: - Đào ngay giúp em một cái ngách! Bài tập 4:
  19. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. CHỨC NĂNG: 1. Đặc điểm hình thức: Đêm nay mẹ khơng ngủ được. Ngày mai là ngày khai - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buơng tay mà nĩi: nào, - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. điệu cầu khiến. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường mở ra.”. kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) kết thúc bằng dấu chấm. 2. Chức năng: ?KhôngCâu thay “Đi thếđi con!” được trong vì ý nghĩađoạn tríchkhác trên nhau. và Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề Đi đicâu con! “Đi: Chỉthơi cócon.” người trong con đoạn đi. trích ở mục nghị, khuyên bảo, II/. LUYỆN TẬP: Đi thôiI.1.b con. (tr.30): Hai cĩ mẹ thể conthay cùng thế cho đi. nhau được Bài tập 1: khơng? Vì sao? Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: Bài tập 5:
  20. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ Trị chơi: CHỨC NĂNG: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau: 1. Đặc điểm hình thức: TỰ BẠCH - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, Emcâu.(1). cầu khiến trong nhà, nào, Đề nghị, khuyên bảo luơn là niềm vui - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ Yêu cầu, ra ( lệnh 2 ) vài lời, điệu cầu khiến. Ngữ (3) điệu cầu khiến mọi người nghe xem! - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Học trị muốn nhận ra em, cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể Hãy, thơi, đừng,.( chớ 4 ). khơng quên từ nào. kết thúc bằng dấu chấm. .(5).Đi , nào giục giã làm sao! 2. Chức năng: Chấm than, dấu (6) chấm gĩp vào thành câu. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, Mong học trị nhớ thật lâu! Nếu khơng sẽ trở thành câu chuyện buồn! II/. LUYỆN TẬP:
  21. A.CÂU CẦU KHIẾN I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: TỰ BẠCH 1. Đặc điểm hình thức: - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thơi, Em câu cầu khiến trong nhà, nào, Đề nghị, khuyên bảo luơn là niềm vui. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu cĩ ngữ điệu cầu khiến. Yêu cầu, ra lệnh vài lời, - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem! kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý Học trị muốn nhận ra em, cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. Hãy, thơi, đừng, chớ khơng quên từ nào. 2. Chức năng: Đi, nào giục giã làm sao! Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề Chấm than, dấu chấm gĩp vào thành câu. nghị, khuyên bảo, Mong học trị nhớ thật lâu! II/. LUYỆN TẬP: Nếu khơng sẽ trở thành câu chuyện buồn!
  22. Hướng dẫn về nhà 1 - Học bài và hồn thành các bài tập. 2 - Xem và soạn trước bài: “Câu cảm thán”.