Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết thứ 90: Chiếu dời đô

ppt 19 trang minh70 3270
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết thứ 90: Chiếu dời đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_thu_90_chieu_doi_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết thứ 90: Chiếu dời đô

  1. TiẾT 90 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Trà
  2. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc - Đọc bằng giọng trang trọng, chú ý nhấn mạnh vào các câu bày tỏ tình cảm chân thành, tha thiết.
  3. Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô, nhà Chu đến vua Thành Vương ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam Đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh. Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo việc cũ của Thương,Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ hao tốn, muôn vật không được thích nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. Huống chi thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất, được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nao?
  4. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả -Lí Công Uẩn - tức Lí Thái Tổ: (974 - 1028). - Là người nhân ái, thông minh, có chí lớn. Có công sáng lập vương triều Lí. b. Tác phẩm * Hoàn cảnh ra đời: năm Canh Tuất – niên hiệu Thuận Thiên Thứ nhất (1010).
  5. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tác giả - tác phẩm a. Tác giả b. Tác phẩm * Thể loại: Chiếu (chiếu thư, chiếu chỉ) - Là lời ban bố mệnh lệnh của vua xuống thần dân. Viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi. * Bố cục: 3 phần Phần 1: Phân tích những tiền đề lịch sử và thực tiễn của việc dời đô Phần 2: Những lí do để chọn thành Đại La là kinh đô mới Phần 3: Thông báo quyết định dời đô
  6. II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết 1. Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô a. Cơ sở lịch sử b. Cơ sở thực tiễn - Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà - Không theo mệnh trời, Chu 3 lần dời đô ➔ mưu toan không biết học theo cái nghiệp lớn, tính kế lâu dài cho đúng của người xưa con cháu. Xây dựng vương triều - Hậu quả: “triều đại phồn thịnh. không được lâu bền, số - Kết quả: đất nước vững bền, vận ngắn ngủi”, trăm họ phát triển thịnh vượng. thì khổ sở, vạn vật không thích nghi. ➔ CáchSự kếtdẫn sốhợpliệuhàixác thựchòa, làmgiữatiền lýđề chovà lậptìnhluậnlà: lịchmộtsử đãnéttừngđặccó chuyệnthù rấtdờicơđô và đã từng đem lại những kết quả tốt đẹp. Do đó, việc dời đô vừa phù hợp với quy luật bản của cáckháchthểquanchiếuvà vừanóiphùchunghợp với.nguyệnQua vọngđây,củachúngnhân dânta. nhận thấy Lý Công Uẩn là một vị vua anh minh, sáng suốt, hết lòng vì nước ➔ Câu văn cuối cùng bộc lộ một cách sâu sắc tình cảm của vị vua giàu lòng nhân ái. vìBêndâncạnh. Đặclí lẽ xácbiệtđánglà, làý tìnhchícảmvà chânkhátthànhvọngcó sứcxâylaydựng động rấtđấtlớn nướcđến tìnhhùngcảm cường, độc lập, thống nhất. người đọc.
  7. II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết 1. Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô 2. Những lí do để chọn Đại La là kinh đô mới Nhóm 1: chỉ ra những lợi thế của thành Đại La về vị trí địa lí? Nhóm 2: Chỉ ra những lợi thế của thành Đại La về chính trị, văn hóa?
  8. II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết 1. Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô 2. Những lí do để chọn Đại La là kinh đô mới a. Về vị trí địa lí b. Về vị thế chính trị, văn hóa • Ở “nơi trung tâm trời đất”, • Là đầu mối giao thông, "Đạimở Việt ra bốn không phương Nam, nơi Bắc, nào hơn“chốn được tụ hội bốnnơi phương này. ”. Đông, Tây. • Là mảnh đất hưng thịnh Núi• Cólà núi vạt lại áocó sông. che, sông là dải“muôn đai vật thắt, cũng rấtsau mực lưng là •sôngĐất “ rộngnước, mà bằng trước phẳng mặt”, là tốtbiển, tươi”. địa thế hùng “cao mà thoáng”, tránh được mạnhnạn màlụt lội, hiếm, chật chội. rộng mà dài, có thể là nơi vua ở hùng tráng, ngôi báu vững bền.” (Ngô Sĩ Liên – Đại Việt Sử Kí Toàn Thư) Chính là “thắng địa”, “chốn tụ hội trọng yếu”, sẽ là nơi trung tâm về kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia muôn đời.
  9. II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết 1. Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô 2. Những lí do để chọn Đại La là kinh đô mới • Ý nghĩa của việc dời đô - Dời đô đến thành Đại la biểu hiện khát vọng, quyết tâm, tự lực tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Định đô ở Thăng Long còn là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối.
  10. I. Đọc – Tìm hiểu chung II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết 1. Những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô 2. Những lí do để chọn Đại La là kinh đô mới 3. Thông báo quyết định dời đô “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” - Vừa là ban bố quyết định vừa là lời phủ dụ yên dân. Kết thúc bằng câu hỏi tu từ cho thấy Lý Công Uẩn là mọt vị vua thấu tình đạt lí. Ngoài ra nó còn mang tính chất đối thoại, trao đổi tạo ra sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của nhà vua đối với thần dân.
  11. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sơ đồ lập luận
  12. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sơ đồ lập luận Nêu những lần dời đô của các triều đại lớn trong lịch sử Phê phán hai nhà Đinh – Lê Phân tích những ưu điểm và hạn chế của kinh đô cũ thuận lợi của vùng đất Đại La Quyết định dời đô
  13. I. Đọc – Tìm hiểu chung II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kết cấu : Từ tiền đề Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều Đinh, Lê Đi tới kết luận. - Trình tự lập luận chặt chẽ, Do vậy, đây là một áng văn nghị luận đặc sắc kết hợp hài hòa giữa lí và tình; giữa lí lẽ sắc sảo và dẫn chứng xác thực. 2. Nội dung - Phản ánh khát vọng độc lập tự cường của nhân dân Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
  14. I. Đọc – Tìm hiểu chung II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết III. Tổng kết IV. Luyện tập Tìm những câu văn mang tính chất đối thoại tâm tình, bày tỏ nỗi lòng của tác giả ? Việc xen kẽ những câu văn đó trong văn bản nghị luận Chiếu dời đô có tác dụng gì?
  15. IV. Luyện tập Các câu mang tính chất đối thoại tâm tình, bày tỏ nỗi lòng của tác giả đó là: - Phải đâu các vua thời tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời. - Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. - Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào? Tác dụng: Việc đưa các câu mang tính chất biểu cảm này vào góp phần làm tăng thêm sức thuyết phục của văn bản. Cho thấy Lý Công Uẩn là một vị vua giàu lòng yêu nước, thương dân; mong muốn có được sự đồng lòng nhất trí giữa vua tôi để thực hiện việc dời đô trong tương lai.