Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Quê Hương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Quê Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_van_ban_que_huong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Quê Hương
- KiỂM TRA BÀI CŨ CâuCâu 1. Nêu 2. Hãy nội giớidung thiệu tư tưởng những của câu bài thơ thơ, đoạn“Nhớ thơ rừng” viết (Thếvề tình Lữ)? cảm yêu quê hương mà em biết? 1. Anh đi anh nhớ quê nhà, Yêu2. Nhớ cầu canh: Mượn rau muống lời connhớ cà hổ dầm ở vườntương bách (Ca thú, dao) Thế Lữ đã nói lên được một cách đầy đủ, chính xác và sâu sắc tâm trạng u 3. 2. Quê hương tôi có con sông xanh biếc uất của một lớp người lúc bấy giờ. 4. Nước gương trong soi tóc những hàng tre 5. (“Nhớ con sông quê hương”, Tế Hanh) 6. 3. Quê hương mỗi người như một 7. Như là chỉ một mẹ thôi (“Quê hương”, Giang Nam) 8. 4. Lòng quê dờn dợn vời con nước 9. Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà. (“Tràng giang”, Huy Cận) 10. vv
- Tiết 77, văn bản: 1. Đọc – hiểu chú thích: ( 05 phút) 1.1. Tác giả Tế Hanh: 1.2. Hoàn cảnh ra đời bài thơ: - Tế Hanh ((1921- 2009) quê xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Bài thơ “Quê hương” được viết 1939, Ông thuộc lớp nhà thơ? Dựa cuối vào của phần phong chú trào thích thơ * Mới.(SGK) Thơ ông thường mang nặng khi nhà thơ đang đi học ở Huế. nỗi buồn? vàBài tình thơ yêu này quêvà được những hương Tế Hanhhiểu thắm biết viết thiết. của trong mình, em 1.3.- Năm Từ 1996 khó :ông đượchoànhãy tặng cảnhgiới giải thiệu nào? thưởng những Hồ nét Chí chính Minh về về văn học nghệ thuật. nhà thơ Tế Hanh? - Các tác ?phẩm Giải nghĩachính: từ Nghẹn “tuấn mã”, ngào “ghe”. (1939), Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sóng (1960), Hai nửa yêu thương (1963), Khúc ca mới(1966),
- Tiết 77, văn bản: 1. Đọc – hiểu chú thích: 1.1. Tác giả Tế Hanh: 1.2. Hoàn cảnh ra đời bài thơ: 1.3. Từ khó: 2. Đọc – hiểu văn bản: 2.1. Đọc: 2.2. Thể thơ: Thơ 8 chữ ? Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt và bố cục 2.3. Phương thức biểu đạt : củaBiểu bài cảm thơ xen “Quê tự hương”?sự và miêu tả 2.4. Bố cục : 04 phần
- Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: Giới thiệu chung về làng quê Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cảnh ra khơi đánh cá Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cảnh đón thuyền trở về Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Nỗi nhớ quê hương Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
- Tiết 77, văn bản: 1. Đọc – hiểu chú thích: 2. Đọc – hiểu văn bản: 3. Phân tích văn bản: 3.1. Giới thiệu chung về làng quê: Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: ?Nước Hai câu bao thơ vây, mở cách đầu biển đã giới nửa thiệu ngày khái sông quát. như thế nào về làng quê nhà thơ? -Nghề nghiệp của làng: chài lưới Lời thơ bình dị, chân chất: “vốn”, “cách - Vị trí của làng: nước bao quanh biển nửa ngày sông”.
- Tiết 77, văn bản: 1. Đọc – hiểu chú thích: 2. Đọc – hiểu văn bản: 3. Phân tích văn bản: 3.1. Giới thiệu chung về làng quê: 3.2. Cảnh ra khơi: Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Khung cảnh thiên nhiên: Dân trai trángThảo bơi thuyềnluận nhóm đi đánh: Cảnh cá. ra khơi được vào thờitươi điểm đẹp, nào? trong lành, Chiếc thuyềnTrong nhẹ hăng cảnh nhưđó, concác tuấnhình mãảnh: dân trai tráng,thuận con lợithuyền cho chuyến ra Phăng mái chèo,được mạnhmiêu mẽtả như vượt thế trường nào? giang. (chú ý các từ: khơi.hăng, phăng, Cánh buồm giươngvượt) Hãy to nhưnhận mảnh xét bút hồn pháp làng miêu tả của nhà thơ? Rướn thân trắng bao la thâu góp gió - Các tính từ, động từ: “hăng”, “phăng”, “vượt” đã gợi tả được khí thế băng tới mạnh mẽ , hùng tráng của người dân chài. - Miêu tả con thuyền, nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh độc đáo (“cánh buồm”, vật cụ thể, hữu hình – “mảnh hồn làng”, cái trừu tượng, vô hình), nhân hóa (“rướn”) đã đã gợi lên vẻ đẹp lãng mạn bay bổng mang ý nghĩa lớn lao và thiêng liêng: biểu tượng cho linh hồn và sự sống làng chài.
- 3.3. Cảnh trở về: Ngày hôm sau,Cảnh ồn ào trênthuyền bến đỗ đánh cá -raKhông khơi khí đông vui, rộn ràng, Khắp dân làngThảo tấp luận nập nhómđón ghe: Không về. khí ở bến đượctấp nập.miêu tả như thế “Nhờ ơn trời biểnnào khilặng đoàn cá đầy thuyền ghe”, trở về? Vì sao câu thơ thứ 3 trong Những con cákhổ tươi thơ ngon 3 lại thân được bạc đặt trắng. trong ngoặc kép?- Câu Nhận “Nhờ xét ơn cách trời biển lặng cá Dân chài lướimiêu làn da tả ngămhình ảnh rám dân nắng, chài và con thuyềnđầy ghe.” ở khổ là thơ lời này cảm tạ trời đất Cả thân hình nồng thở vị xacó xăm; gì khác khổ thơ trước?của dân chài trước chuyến đi Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm biển an lành và thắng lợi. Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Người dân chài được miêu tả rất chân thực, rất độc đáo và đã tạc nên hình ảnh rất riêng. Biện pháp nhân hoá vừa nói được sự thư giãn của con thuyền, vừa nói được sự yên lặng nơi bến đỗ. Hình ảnh con thuyền gắn liền với cuộc đời, số phận của người dân chài. ? Như vậy, thông qua cảnh ra khơi và trở về, em - Người dân chàicảm khỏe nhận khoắn, được đầy những sức sống, điều gìhăng về hìnhsay laoảnh động. - Cuộc sống làng chàingười náo dân nhiệt chài ,đầy và cuộc ắp niềm sống vui, làng gợi chài? lên 1 cuộc sống bình yên, no ấm.
- Tiết 77, văn bản: 1. Đọc – hiểu chú thích: 2. Đọc – hiểu văn bản: 3. Phân tích văn bản: 3.1. Giới thiệu chung về làng quê: 3.2. Cảnh ra khơi: 3.3 Cảnh trở về: 3.4 Nỗi nhớ quê hương: Nay xa cách lòng? Nhớ tôi về luôn làng tưởng quê, nhớ tác giả nhớ đến những gì? Tại sao Màu nước xanh,ông cálại “thấybạc, chiếc nhớ cái buồm mùi vôi, nồng mặn quá”? Qua đó nhận Thoáng con thuyền rẽxét sóng tình chạy cảm ra quê khơi, hương của tế Hanh. Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! Phép liệt kê đã thể hiện nỗi nhớ đa dạng, gắn liền với những gì gần gũi, thân thuộc. Tất cả kết đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài. Điều đó thể hiện tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng với quê hương.
- IV. CỦNG CỐ: 1. Nghệ thuật: Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với tự sự và miêu tả; ngôn ngữ giản dị, hình ảnh thơ sáng tạo,? Hãynhịp cho điệu biết thơ những nhẹ nhàng;đặc sắc sử nghệ dụng nhiều biện phápthuật tu vàtừ, nội bút dung pháp chính tả thực của kếtbài thơhợp với bút pháp lãng mạn, “Quê hương”? 1. Nội dung: Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, vui tươi và đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước sâu nặng của tác giả.
- TRÒ CHƠI: GiẢI Ô CHỮ Ô CHỦ ĐỀ 1 ĐâyQ làU quêẢ hươngN G nhàN thơG Tếà Hanh.I 2 Tế Hanh đãC ví Ácái gìN nhưH “mảnhB U hồnỒ làng”?M 3 CQuêH nhàÀ thơI TếL HanhƯ ỚlàmI nghề gì? Đây là hình ảnh được so sánh với con thuyền lúc 4 ra khơi. C O N T U Ấ N M à Bài thơ “Quê hương”H U đượcẾ sáng tác khi tác giả 5 đang ở đâu? 6 Cảm xúc nào khiếnN TếH HanhỚ viết bài thơ này? Đây là chi tiết miêu tả làm nổi bật nét rất riêng 7 của ngườiL dânÀ Nchài.D A 8 NĐâyG là cánhÀ Y tínhS thờiÔ gianN điG lại ở quê hương Tế Hanh. 9 Bài thơ “Quê hương” đượcH O tríchA từN tậpI thơÊ này.N
- V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Học thuộc và nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Quê hương” (Tế Hanh), 2. Tìm đọc một số bài thơ tiêu biểu viết về tình yêu quê hương. 3. Chuẩn bị bài “Khi con tu hú” (Tố Hữu).