Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 14: Ôn tập phần Tiếng Việt

ppt 40 trang minh70 5310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 14: Ôn tập phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_14_on_tap_phan_tieng_viet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 14: Ôn tập phần Tiếng Việt

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
  2. Kiểm tra bài cũ 1. Muốn sử dụng tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ để làm gì? 2. Làm thế nào để làm tăng vốn từ ?
  3. 1. Muốn sử dụng tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. 2. Rèn luyện để làm tăng thêm những từ chưa biết và làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn.
  4. Chọn cách giải nghĩa cho các từ sau B A 1/ Tuyệt chủng a/ Nhịn ăn hồn tồn 2/ Tuyệt giao b/ Khơng cĩ con nối dõi 3/ Tuyệt tự c/ Bị mất hẳn giống nịi d/ Cắt đứt mối quan hệ 4/ Tuyệt thực 1- c, 2- d, 3-b, 4- a
  5. Tỉng kÕt vỊ tu tõ tõ vùng Từ vựng Cấu tạo Nghĩa Tính chất Nguồn gốc Mở rộng Từ đơn Nghĩa gốc Từ thuầnĐồng ViệtnghĩaTừ tượng thanh Từ phức Nghĩa chuyểnTừ mượnĐồng âmTừ tượng hình Trái nghĩaBiện pháp tu từ Từ ghép Tiếng Hán Trường từ vựng Từ láy Ngơn ngữ khác
  6. TỪ TỪ ĐƠN TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY Từ Từ Từ láy Từ láy bộ ghép ghép tồn bộ phận chính đẳng phụ lập Từ láy âm Từ láy vần
  7. - Từ đơn: Là từ chỉ cĩ một tiếng. - Từ phức: Là những từ gồm hai tiếng trở lên. + Từ ghép : Các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa. + Từ láy: Các tiếng cĩ quan hệ với về âm.
  8. Bài tập 2: Xác định đâu là từ ghép, đâu là từ láy? ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bĩ buộc, tươi tốt, bọt bèo, xa xơi, cỏ cây, đưa đĩn, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh . Bài tập 3: Trong các từ láy sau, từ nào cĩ sự “giảm nghĩa”, từ nào cĩ sự “tăng nghĩa” ? . trăng trắng, sạch sành sanh , đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhơ , xơm xốp.
  9. Đáp án bài tập 2 Từ ghép Từ láy 1 ngặt nghèo, giam giữ, Nho nhỏ, gật gù, bĩ buộc, tươi tốt, bọt lạnh lùng, xa xơi, lấp bèo, cỏ cây, đưa đĩn, lánh nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn Đáp án bài tập 3 Láy giảm nghĩa Láy tăng nghĩa Trăng trắng, đèm đẹp Sát sàn sạt, sạch sành nho nhỏ, lành lạnh, xơm sanh, nhấp nhơ xốp
  10. Dựa vào các hình ảnh đã cho, hãy đặt câu cĩ sử dụng láy Giọt sương long Thuyền dập lanh đọng trên dềnh, lắc lư theo chiếc lá. sĩng.
  11. Các cơ gái thướt tha trong bộ áo dài.
  12. Bài tập 2: Giải nghĩa các tổ hợp từ sau và cho biết tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? A. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Tục ngữ =>Hồn cảnh, mơi trường xã hội cĩ ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. B. đánh trống bỏ dùi Thành ngữ => Làm việc khơng đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
  13. C. chĩ treo mèo đậy Tục ngữ =>Muốn giữ gìn thức ăn với chĩ thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại. D. nước mắt cá sấu Thành ngữ =>Sự thơng cảm, thương xĩt giả dối nhằm đánh lừa người khác.
  14. Bài tập 3 + 4: Kết hợp - Tìm 2 thành ngữ cĩ yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ cĩ yếu tố chỉ thực vật. - Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
  15. Gạo Chuột sa chĩnh gạo 1513121014118970654321 Thời gian Quá may mắn, gặp nơi sung sướng, yên ổn
  16. Ném tiền qua cửa sổ g¹o 8654321 Tiêu pha bạt mạng, phung phí tiền của 151312101411970 Thời gian một cách quá đáng.
  17. g¹o Ăn cháo đá bát. 8654321 Sự bội bạc vong ân, phản bội 151312101411970 Thời gian
  18. Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an tồn , thuận lợi, mẹ con 1513121014118970654321 Thời gian đều khoẻ mạnh.
  19. Đầu voi đuơi chuột g¹o Kế hoạch chủ trường đề ra lúc đầu 1513121014118970654321 thì rất lớn nhưng kết quả thực hiện Thời gian được thì lại rất nhỏ bé
  20. Dây cà ra dây muống g¹o 1513121014118970654321 Dài dịng, lan man, việc nọ xọ sang việc Thời gian kia
  21. SJC 9999 g¹o Rừng vàng biển bạc Tài nguyên thiên nhiên phong phú, giàu cĩ. 1513121014118970654321 Thời gian
  22. Cây cao bĩng cả g¹o Người cĩ thế lực, uy tín lớn; cĩ khả năng 1513121014118970654321 che chở giúp đỡ người khác, thường chỉ ờ Th i gian lớp người cao tuổi được trọng vọng.
  23. BánhThân trơi em vừanước. trắng lại vừa trịn Bảy nổi ba chìm với nước non.
  24. nghiêng nước nghiêng thành
  25. 1 ĐườngĐường vơ vào xứ Nghệ Nghệ quanh An quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
  26. Thịt mỡ - mèo mỡ để miệng mèo
  27. Thân em vừa trắng lại vừa trịn Bảy nổi ba chìm với nước non. Một hai nghiêng nước ngiêng thành Sắc đành địi một tài đành họa hai Đường vơ xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Đầu voi đuơi chuột. Dây cà ra dây muống. Mỡ để miệng mèo
  28. Bài tập 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: A. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, cĩ con, nĩi trong quan hệ với con” B. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “ người phụ nữ, cĩ con” A.C. Nghĩa của từ mẹ làkhơng “ người thay phụ đổi nữ, trong cĩ con,hai câu: nĩi trong“Mẹ quanem rất hệ hiền” với con” và “Thất bại là mẹ của thành cơng” D. Nghĩa của từ mẹ khơng cĩ phần nào chung với nghĩa của từ bà
  29. Bài tập 3:Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? Độ lượng là: a. đức tính rộng lượng, dễ thơng cảm với người cĩ sai lầm và dễ tha thứ. b. rộng lượng, dễ thơng cảm với người cĩ sai lầm và dễ tha thứ. * Gợi ý: Cách giải thích (b) là đúng. Cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ cĩ nghĩa thực thể ( đức tính rộng lượng, dễ thơng cảm với người cĩ sai lầm và dễ tha thứ - cụm danh từ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng – tính từ)
  30. Thảo luận nhĩm Bài tập: Từ hoa (trong thềm hoa, lệ hoa ) trong hai câu thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Cĩ thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được khơng? Vì sao? Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng ( Nguyễn Du, Truyện Kiều) Gợi ý: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên khơng thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nĩ chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
  31. Bài tập củng cố: Tìm từ láy, thành ngữ trong các ví dụ sau: a, ”Quá niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵnnhẵn nhụinhụi áo quần bảnhbảnh bao.bao Trước thầy sau tớ lao xao Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.”( TK-Nguyễn Du) b, “ Nhược bằng lịnglịng chimchim dạdạ cá,cá lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tơm, trên xin làm mồi cho diều quạ,và chịu tiếng người đời phỉ nhổ.” (CNCGNX- Nguyễn Dữ)
  32. Hướng dẫn về nhà: Bài tập: Viết đoạn văn khoảng 10 dịng nĩi về cảm xúc của em khi lũ về trên quê bạn.(Đoạn văn cĩ sử dụng: từ láy, thành ngữ)
  33. * Soạn bài mới với 5 nội dung tiếp theo: - Từ đồng âm - Từ đồng nghĩa - Từ trái nghĩa - Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ - Trường từ vựng
  34. Bài tập bổ trợ: Từ bàn trong các ví dụ sau cĩ phải là hiện tượng chuyển nghĩa khơng? a, Đây là bàn học cá nhân. b, Chúng ta đang bàn về vấn đề mơi trường. -> Từ bàn ở đây khơng phải là hiện tượng chuyển nghĩa. Đây là hiện tượng đồng âm.
  35. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Học bài cũ: nắm được cách miêu tả nội tâm -Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng (trả lời câu hỏi SGK)