Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài học 25: Ôn tập về thơ

ppt 44 trang minh70 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài học 25: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_hoc_25_on_tap_ve_tho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài học 25: Ôn tập về thơ

  1. Trò chơi: Đây là ai? ? Quan sát tranh và cho biết đây là nhà thơ nào, bài thơ nào của ông mà em đã được học?
  2. Thơ ông không nhiều nhưng có những bài đặc sắc,cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc. Ông sáng tác 1 bài thơ đặcNhàsắc khi thơcùng Chínhđồng Hữuđội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc
  3. Thơ ông có giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch, tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ thời chống Mỹ quaNhàhình thơtượng Phạmngười Tiến lính,Duậtthanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn.
  4. Từ chuyến đi thựcNhàtế ở thơvùng Huymỏ CậnQuảng Ninh, hồn thơ ông mới thực sự nảy nở trở(1919lại –và2005dồi ) dào cảm hứng về thiên nhiên, đất nước, về lao động và niềm vui trước cuộc sống mới.
  5. Khi đang là sinhNhàviên thơhọc Bằngở nước Việtngoài, nhà thơ đã sáng tác 1 tác phẩm thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà.
  6. Ông viết bài thơ không bao lâu trước khi qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết Nhàtha cuộcthơ Thanhsống,đất Hảinước và ước nguyện được cống hiến 1 mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.
  7. Tiết 119 I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học. T Bài thơ Tác Năm Thể T giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác 1 Đồng chí 2 Bài thơ không kính. Đoàn thuyền đánh cá 3 4 Bếp lửa 5 Khúc hát lưng mẹ 6 Ánh trăng 7 Con cò 8 Mùa xuân nho nhỏ 9 Viếng lăng Bác 10 Sang thu 11 Nói với con
  8. ? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “ Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? T Tác Năm Thể T Bài thơ giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác a) Qua hình ảnh những chiếc xe không kính, - Chất liệu hiện thực khắc hoạ nổi bật hình ảnh người lính lái xe sinh động, hình ảnh Đồng 1 trên đường Trường Sơn trong thời chống độc đáo; giọng điệu chí Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng tự nhiên, khoẻ khoắn, cảm, ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. giàu tính khẩu ngữ. Bài thơ b) Bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về -Hình ảnh đẹp, được về tiểu thiên nhiên, vũ trụ và người lao động sáng tạo bằng liên đội xe trên biển; thể hiện cảm xúc về thiên tưởng,tưởng tượng; 2 không nhiên, lao động, niềm vui trong cuộc âm hưởng khoẻ kính sống mới. khoắn, lạc quan. Đoàn c) Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng chung - Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị thuyền cảnh ngộ, lí tưởng chiến đấu, được thể hiện 3 tự nhiên, bình dị, sâu sắc trong mọi hoàn chân thực, cô đọng, đánh cảnh, góp phần tạo nên sức mạnh, vẻ đẹp giàu sức biểu cảm. cá tinh thần của người lính cách mạng.
  9. ? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “ Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? T Bài thơ Tác Năm Thể T giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác a)Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, Hình ảnh bình dị,giàu gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc ý nghĩa biểu tượng; Bếp lửa đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất giọng điệu chân thành, 4 nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nhỏ nhẹ, thấm sâu. nghĩa thuỷ chung. Khúc hát ru những b) Từ hình tượng con cò trong lời hát ru, ca Vận dụng sáng tạo 5 em bé ngợi tình mẹ, ý nghĩa lời ru đối với mỗi con hình ảnh, giọng điệu lớn trên người. lời ru của ca dao. lưng mẹ c) Tình yêu thương con của người mẹ dân Ánh Khai thác điệu ru ngọt tộc Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh 6 trăng ngào, trìu mến. thần chiến đấu, khát vọng về tương lai. d) Kỉ niệm xúc động về bà,tình bà cháu; thể Kết hợp biểucảm,miêu 7 Con cò hiện lòng kính yêu trân trọng,biết ơn của tả và bình luận; sáng cháu đối với bà và cũng là với gia đình quê tạo hình ảnh bếp lửa hươg,đất nước. gắn với hình ảnh người bà.
  10. ? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “ Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? T Bài thơ Tác giả Năm Thể T sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác Mùa Giọng điệu trang a) Lòng thành kính,niềm xúc động sâu xuân trọng,tha thiết; hình 8 sắc của nhà thơ đối với Bác trong 1 lần ảnh ẩn dụ đẹp, gợi nho từ miền Nam ra viếng lăng Bác. cảm; ngôn ngữ bình dị, nhỏ cô đúc. Hình ảnh thiên nhiên Viếng b) Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao đươc gợi tả bằng cảm 9 lăng mùa từ hạ sang thu qua cảm nhận tinh giác tinh nhạy, ngôn tế của nhà thơ. Bác ngữ chính xác, gợi cảm d) Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ Cách nói giàu hình Sang thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê ảnh, vừa cụ thể, gợi 10 thu hương và đạo lý sống của dân tộc. cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa. c) Cảm xúc trước mùa xuân thiên Thể thơ 5 chữ,nhạc Nói nhiên, đất nước, thể hiện ước nguyện điệu trong ság,thiết 11 với chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời tha;hình ảnh đẹp giản con mình vào cuộc đời chung. dị,so sánh,ẩn dụ ság tạo.
  11. ? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “ Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? T Tác Năm Thể T Bài thơ giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác a) Qua hình ảnh những chiếc xe không kính, - Chất liệu hiện thực khắc hoạ nổi bật hình ảnh người lính lái xe sinh động, hình ảnh Đồng 1 trên đường Trường Sơn trong thời chống độc đáo; giọng điệu chí Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng tự nhiên, khoẻ khoắn, cảm, ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. giàu tính khẩu ngữ. Bài thơ b) Bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về -Hình ảnh đẹp, được về tiểu thiên nhiên, vũ trụ và người lao động sáng tạo bằng liên đội xe trên biển; thể hiện cảm xúc về thiên tưởng,tưởng tượng; 2 không nhiên, lao động, niềm vui trong cuộc âm hưởng khoẻ kính sống mới. khoắn, lạc quan. Đoàn c) Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng chung - Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị thuyền cảnh ngộ, lí tưởng chiến đấu, được thể hiện 3 tự nhiên, bình dị, sâu sắc trong mọi hoàn chân thực, cô đọng, đánh cảnh, góp phần tạo nên sức mạnh, vẻ đẹp giàu sức biểu cảm. cá tinh thần của người lính cách mạng.
  12. * Điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “ Tóm tắt Nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ T Bài thơ Tác Năm Thể T giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác a) Qua hình ảnh những chiếc xe không Chất liệu hiện thực kính, khắc hoạ nổi bật hình ảnh người sinh động, hình ảnh Đồng ChÝnh Tù lính lái xe trên đường Trường Sơn thời độc đáo; giọng điệu 1 1948 chí H÷u Do chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh tự nhiên, khoẻ thần dũng cảm, ý chí chiến đấu giải khoắn, giàu tính phóng miền Nam. khẩu ngữ. Bài thơ b) Bức tranh đẹp, tráng lệ về thiên Hình ảnh đẹp được về tiểu Ph¹m nhiên, vũ trụ và người lao động trên sáng tạo bằng liên Tù 2 TiÕn 1969 tưởng,tưởng tượng; đội xe do biển. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên không DuËt nhiên,lao động, niềm vui trong cuộc âm hưởng khoẻ kính sống mới. khoắn, lạc quan. Đoàn c) Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng Chi tiết, hình ảnh, chung cảnh ngộ, lí tưởng chiến đấu, ngôn ngữ giản dị thuyền Huy B¶y 3 1958 CËn ch÷ được thể hiện tự nhiên, bình dị, sâu sắc, chân thực, cô đánh góp phần tạo nên sức mạnh, vẻ đẹp tinh đọng, giàu sức cá thần của người lính cách mạng. biểu cảm.
  13. ? Em h·y ®iÒn c¸c th«ng tin cßn trèng vµ s¾p xÕp l¹i c¸c phÇn “ Tãm t¾t Néi dung vµ nghÖ thuËt” cho phï hîp víi c¸c bµi th¬ díi ®©y? T Bài thơ Tác Năm Thể T giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác a)Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, Hình ảnh bình dị,giàu gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc ý nghĩa biểu tượng; đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất giọng điệu chân 4 BÕp löa nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình thành, nhỏ nhẹ, thấm nghĩa thuỷ chung. sâu. Khóc h¸t b) Từ hình tượng con cò trong lời Vận dụng sáng tạo ru em bÐ 5 hát ru, ca ngợi tình mẹ, ý nghĩa lời hình ảnh,giọng điệu lín trªn l- ru đối với mỗi con người. lời ru của ca dao. ng mÑ c) Tình yêu thương con của người Ánh Khai thác điệu ru 6 mẹ Tà-ôi gắn với lòng yêu nước, ngọt ngào, trìu mến. tr¨ng tinh thần chiến đấu, khát vọng về tương lai. d) Kỉ niệm xúc động về bà,tình bà cháu, Kết hợp biểu cảm, miêu t , bình lu n; sáng t o 7 Con cß thể hiện lòng kính yêu trân trọng,biết ơn ả ậ ạ của cháu đối với bà cũng là với gia đình hình ảnh bếp lửa gắn quê hương, đất nước. với hình ảnh người bà.
  14. * ĐiÒn c¸c th«ng tin cßn trèng vµ s¾p xÕp l¹i c¸c phÇn “ Tãm t¾t Néi dung vµ nghÖ thuËt” theo thø tù cña c¸c bµi th¬ T Bài thơ Tác Năm Thể T giả sáng thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật tác a)Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, Hình ảnh bình dị,giàu KÕt gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc ý nghĩa biểu tượng; hîp7 B»ng đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất giọng điệu chân 4 1963 ch÷ BÕp löa ViÖt nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình thành, nhỏ nhẹ,thấm vµ 8 nghĩa thuỷ chung. sâu. ch÷ Vận dụng sáng tạo Chñ b) Từ hình tượng con cò trong những Khóc NguyÔn yÕu hình ảnh, giọng 5 Khoa 1971 lời hát ru, ca ngợi tình mẹ,ý nghĩa lời h¸t lµ 8 điệu lời ru của ca §iÒm ru đối với mỗi con người. lng mÑ ch÷ dao. c) Tình yêu thương con của người mẹ Khai thác điệu ru ¸nh NguyÔn N¨m 6 1978 Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh ngọt ngào, trìu mến. Duy ch÷ tr¨ng thần chiến đấu, khát vọng về tương lai. d) Kỉ niệm xúc động về bà, tình bà cháu, thể Kết hợp biểu cảm,miêu ChÕ Tù hiện lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của cháu tả, bình luận; sáng tạo 7 Lan 1962 Con cß do đối với bà cũng là với gia đình quê hương, đất hình ảnh bếp lửa gắn Viªn nước. với hình ảnh bà.
  15. ? Em h·y ®iÒn c¸c th«ng tin cßn trèng vµ s¾p xÕp l¹i c¸c phÇn “ Tãm t¾t Néi dung vµ nghÖ thuËt” cho phï hîp víi c¸c bµi th¬ díi ®©y? T Tác Năm Thể Bµi th¬ T giả sáng thơ Tóm tắt nội dung §Æc s¾c nghÖ thuËt tác Mïa a) Lòng thành kính,niềm xúc động Giọng điệu trang trọng, xu©n tha thiết; hình ảnh ẩn dụ 8 của nhà thơ đối với Bác trong 1 lần đẹp, gợi cảm; ngôn ngữ nho từ miền Nam ra viếng lăng Bác. nhá bình dị, cô đúc. Hình nh thiên nhiên ViÕng b) Biến chuyển của thiên nhiên lúc ả đươc gợi tả bằng nhiều 9 giao mùa từ hạ sang thu qua sự l¨ng cảm giác tinh nhạy, ngôn B¸c cảm nhận tinh tế của nhà thơ. ngữ chính xác, gợi cảm d) Bằng lời trò chuyện với con, bài Cách nói giàu hình Sang thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào ảnh, vừa cụ thể, gợi 10 thu về quê hương và đạo lý sống của cảm, vừa gợi ý dân tộc. nghĩa sâu xa. Thơ 5 chữ, nhạc điệu c) Cảm xúc trước mùa xuân thiên Nãi trong sáng, thiết tha; nhiên,đất nước, thể hiện ước nguyện 11 hình ảnh đẹp giản dị, víi góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào những so sánh, ẩn dụ con cuộc đời chung. sáng tạo.
  16. * ĐiÒn c¸c th«ng tin cßn trèng vµ s¾p xÕp l¹i c¸c phÇn “ Tãm t¾t Néi dung vµ nghÖ thuËt” theo thø tù cña c¸c bµi th¬ díi ®©y? T T¸c Năm Thể T Bài thơ gi¶ sáng thơ Tóm tắt nội dung §Æc s¾c nghÖ thuËt tác Mùa Giọng điệu trang a) Lòng thành kính,niềm xúc động của trọng, tha thiết; hình xuân Thanh Năm 8 nhà thơ đối với Bác trong 1 lần từ miền ảnh ẩn dụ đẹp,gợi nho 1980 chữ Hải Nam ra viếng lăng Bác. cảm; ngôn ngữ bình nhỏ dị, cô đúc. Hình ảnh thiên nhiên Viếng b) Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao đươc gợi tả bằng Viễn Tám 9 lăng 1976 mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận nhiều cảm giác tinh Phương chữ Bác tinh tế của nhà thơ. nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm Cách nói giàu hình d) Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ Sang Hữu Sau Năm ảnh, vừa cụ thể,gợi 10 thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê 1975 chữ cảm, gợi ý nghĩa thu Thỉnh hương và đạo lý sống của dân tộc. sâu xa. Thơ 5 chữ có nhạc c) Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất Nói điệu trong sáng, thiết nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp Y Sau Tự tha; hình ảnh đẹp giản 11 với mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời 1975 do dị, những so sánh, ẩn con Phương chung. dụ sáng tạo.
  17. Tiết 119 I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học. TT Bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do 2 Bài thơ về tiểu đội xe Phạm Tiến Duật 1969 Tự do không kính 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 7 chữ 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Kết hợp 7,8 chữ Khúc hát ru những em bé 5 Nguyễn Khoa Điềm 1971 Chủ yếu là lớn trên lưng mẹ 8 chữ 6 Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ 7 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ 9 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 8 chữ 10 Sang thu Hữu Thỉnh Sau 1975 5 chữ 11 Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do
  18. Tiết 119 I. LËp b¶ng thèng kª c¸c t¸c phÈm th¬ hiÖn ®¹i ViÖt Nam. II. §Æc ®iÓm cña th¬ hiÖn ®¹i ViÖt Nam tõ sau C¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945  1.C¸c giai ®o¹n s¸ng t¸c: ? Hãy ghi lại tên các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử thành sơ đồ?
  19. Giai ®o¹n 1964 - 1975 Giai đoạn 1964 - 1975 Giai đoạn 1954 1964 Thơ VN từ 1945 đến sau 1975
  20.  1. Các giai đoạn sáng tác Hòa bình sau Chống Pháp Hòa bình chống Pháp Chống Mĩ 1945 1954 1964 1975 nay Đồng chí Đoàn thuyền Bài thơ về Ánh trăng đánh cá tiểu đội xe Viếng lăng không kính Bác Bếp lửa Mùa xuân Khúc hát ru nho nhỏ những em bé Sang thu Con cò lớn trên lưng mẹ Nói với con
  21. Tiết 119 I. LËp b¶ng thèng kª c¸c t¸c phÈm th¬ hiÖn ®¹i ViÖt Nam. II. §Æc ®iÓm cña th¬ hiÖn ®¹i ViÖt Nam tõ sau C¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945 1.C¸c giai ®o¹n s¸ng t¸c:  2. Gi¸ trÞ néi dung:
  22. Tiết 119 * Cuộc sống đất nước và con người * Tư tưởng tình cảm + Trong hai cuộc kháng chiến: - Yêu quê hương đất nước. - Gian khổ, hy sinh, anh dũng, kiên cường - Kính yêu Bác Hồ + Trong công cuộc xây dựng đất nước: - Tình đồng chí đồng đội. - Cần cù, hăng say - Tình cảm gia đình.
  23.  Nội dung thơ hiện đại Cuộc sống Tư tưởng, tình cảm Yêu nước Kháng chiến Xây dựng đất nước Tình đồng chí Gian khổ Cần cù Kính yêu Bác Hồ Anh dũng Hăng say Tình cảm gia đình
  24. Tiết 119 I. LËp b¶ng thèng kª c¸c t¸c phÈm th¬ hiÖn ®¹i ViÖt Nam. II. §Æc ®iÓm cña th¬ hiÖn ®¹i ViÖt Nam tõ sau CMT8. 1945 1.C¸c giai ®o¹n s¸ng t¸c: 2. Gi¸ trÞ néi dung: * Mét sè ®Ò tµi, h×nh tîng trong th¬: - Ngêi lÝnh : §ång chÝ, Bµi th¬ vÒ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh. - Lao ®éng : §oµn thuyÒn ®¸nh c¸ - L·nh tô : ViÕng? Qua l¨ngcác B¸c bài thơ đã học, em hãy chỉ ra - Thiªn nhiªn ®Êt níc : các đề Sangtài, thu,hình Mïatượng xu©n nhothơ nhá được xây - T×nh c¶m gia ®×nh : Khóc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn lng mÑ, Con cß, dựng trong các tác phẩm ấy? BÕp löa, Nãi víi con
  25. Tình mẹ con: - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Con cò - Mây và sóng Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng. - Điểm chung: ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, sử dụng điệu ru, lời ru của người mẹ. - Điểm riêng: + Khúc hát ru: tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước, yêu cách mạng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. + Con cò: từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru. + Mây và sóng: tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
  26. Hình ảnh người lính: - Đồng chí - Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Ánh trăng Bài thơ về tiểu đội Bài thơ Ánh Trăng Đặc điểm Đồng chí xe không kính Giống - Đều viết về người lính. - Người lính thời - Người lính thời - Người lính sau Khác chống Pháp chống Mĩ chiến tranh. - Tình đồng chí - Tinh thần dũng - Gợi lại những kỉ dựa trên cơ sở cảm, tư thế hiên niệm của những chung cảnh ngộ, ngang, niềm lạc năm tháng gian cùng lí tưởng chiến quan, ý chí chiến lao.Nhắc nhở đạo đấu, chia sẻ những đấu lí nghĩa tình thuỷ gian lao, thiếu chung. thốn.
  27.  * Hình ảnh người lính: qua 3 bài: + Giống nhau: Đều viết về người lính cách mạng.  + Khác nhau: - Các thời kì cách mạng  - Vẻ đẹp người lính
  28.  3. Đặc sắc nghệ thuật ? Nghệ thuật của 1 bài thơ, đoạn thơ bao gồm những yếu tố nào?
  29. Tiết 119 3. Đặc sắc nghệ thuật TT Tên bài Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ Bài thơ về tiểu đội a. Bút pháp lãng mạn, tượng trưng, liên tưởng, nhiều 1 xe không kính so sánh mới mẻ, độc đáo ( Phạm Tiến Duật) Ánh trăng b. Bút pháp hiện thực: hình ảnh, chi tiết thực của đời 2 (Nguyễn Duy) sống Đồng chí c. Bút pháp gợi tả, hướng tới ý nghĩa khái quát, biểu 3 (Chính Hữu) tượng của hình ảnh Đoàn thuyền đánh 4 d. Bút pháp tượng trưng cá (Huy Cận) Con cò 5 e. Bút pháp hiện thực, miêu tả rất cụ thể. (Chế Lan Viên)
  30.  * * Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hiện thực, độc đáo. - Ánh trăng: gợi tả, giàu sức biểu tượng. - Đồng chí: hiện thực, bình dị. - Đoàn thuyền đánh cá: lãng mạn, liên tưởng, so sánh mới mẻ, độc đáo. - Con cò : Bút pháp tượng trưng.
  31. Hệ thống hóa các tác phẩm thơ hiện đại theo giai đoạn 1945-1954 1954-1964 1964-1975 Sau 1975 Đồng chí Đoàn thuyền Bài thơ kính Ánh trăng đánh cá Sang thu Bếp lửa Khúc hát mẹ Mùa xuân Con cò Viếng lăng Bác Nói với con Nội dung Nghệ thuật Cuộc sống Tư tưởng Tình yêu nước Gian khổ Ngôn Nhịp Hình Giọng Tình đồng chí ngữ điệu ảnh điệu Anh dũng Kính yêu Bác Hồ Cần cù Tình cảm gia đình
  32. Tiết 119 I. Bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam II. Đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 1. Các giai đoạn sáng tác: 2. Giá trị nội dung: 3. Đặc sắc nghệ thuật:  III. Luyện tập:
  33. Câu 1: Giải thích nhan đề của 1 số bài thơ: Đồng chí, BT về tiểu đội xe không kính, Mùa xuân nho nhỏ ? a. Bài thơ về tiểu đội xe không kính: - Nhan đề: dài, tưởng như có chỗ thừa nhưng thu hút người đọc ở cái vẻ lạ độc đáo của nó. - Làm nổi bật hình ảnh toàn bài: những chiếc xe không kính. - Hai chữ “ Bài thơ” thêm vào cho thấy rõ hơn cách nhìn, cách khai thác hiện thực của tác giả muốn nói về chất thơ của hiện thực khốc liệt thời chiến tranh, chất thơ của tuổi trẻ hiện ngang, dũng cảm vượt lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy của thời chiến. b. Đồng chí - Đó là tên một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến. - Đó là cách xưng hô phổ biến của những người lính, công nhân, cán bộ từ sau Cách mạng. Đó là biểu tượng của tình cảm cách mạng, của con người cách mạng trong thời đại mới.
  34. Câu 2: Phân tích giá trị nghệ thuật của hình ảnh hoán dụ mang tính nhân hoá trong câu thơ: “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” - “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”. Hình ảnh thơ hoán dụ mang tính nhân hoá này càng tô đậm sự gắn bó yêu thương của người lính đối với quê nhà, nó giúp người lính diễn tả một cách hồn nhiên và tinh tế tâm hồn mình. - Giếng nước gốc đa kia nhớ người ra lính hay chính tấm lòng người ra lính không nguôi nhớ quê hương và đã tạo cho giếng nước gốc đa một tâm hồn? Quả thực giữa người chiến sĩ và quê hương anh đã có một mối giao cảm vô cùng sâu sắc đậm đà. =>Tác giả đã gợi nên hai tâm tình như đang soi rọi vào nhau đến tận cùng.
  35. Câu 3: Hãy chép 7 câu thơ đầu và nhận xét về cấu trúc của câu thơ thứ 7 trong bài thơ " Đồng chí" của Chính Hữu. - Từ “đồng chí” được đặt thành cả một dòng thơ ngắn gọn mà ngân vang, giản dị mà thiêng liêng. - Từ “đồng chí’ với dấu chấm cảm như một nốt nhấn đặc biệt mang những sắc thái biểu cảm khac nhau, nhấn mạnh sự thiêng liêng cao cả trong tình cảm mới mẻ này. Đồng chí là cùng chí hướng, cùng mục đích. Nhưng trong tình cảm ấy một khi có cái lõi bên trong là « tình tri kỉ » lại được thử thách, được tôi rèn trong gian khổ thì mới thực sự vững bền. Không còn anh, cũng chẳng còn tôi, họ đã trở thành một khối đoàn kết, thống nhất gắn bó. Như vậy, trong tình đồng chí có tình cảm giai cấp (xuất thân từ nông dân), có tình bạn bè tri kỉ và có sự gắn bó giữa con người cùng chung lí tưởng, chung mục đích chiến đấu. Và khi họ gọi nhau bằng tiếng “đồng chí” họ không chỉ còn là người nông dân nghèo đói lam lũ, mà họ đã trở thành anh em trong cả một cộng đồng với một lý tưởng cao cả vì đất nước quên thân để tạo nên sự hồi sinh cho quê hương, cho dân tộc. =>Câu thơ vẻn vẹn có 2 chữ như chất chứa, dồn nén bao cảm xúc sâu xa từ sáu câu thơ trước và khởi đầu cho những suy nghĩ tiếp theo. Quả thật ngôn từ Chính Hữu thật là hàm súc.
  36. Câu 4: a. Phân tích giá trị biểu cảm của từ “Chông chênh” trong câu thơ: “Võng mắc chông chênh đường xe chạy. Lại đi, lại đi trời xanh thêm” b. Chỉ với hai câu thơ trên, Phạm Tiến Duật đã cho ta hiểu vẻ đẹp người lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ. Hãy viết tiếp từ 7 đến 12 câu tạo đoạn văn diễn dịch hoàn chỉnh (trong đó có sử dụng phép nối và câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ) Gợi ý: a. - “Chông chênh” là một từ láy giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. Từ “chông chênh” gợi tả tư thế không thăng bằng, không chắc chắn, không vững chãi, gợi sự nguy hiểm của người lính trên đường lái xe ra tiền tuyến. Đây là một nét vẽ hiện thực mà Phạm Tiến Duật tái hiện lại cuộc đời gian khổ của người lính lái xe Trường Sơn. Trong hoàn cảnh chiến đấu hết sức gian khổ, họ phải ăn, phải ngủ những giấc ngủ ngắn trên xe hoặc trên dọc đường đi, giữa làn mưa bom của kẻ thù nhằm huỷ diệt sự sống. - Song từ “chông chênh” còn gợi tả phong thái hiên ngang của người lính. Bom đạn của kẻ thù tưởng như có thể dùng sức mạnh để huỷ diệt sự sống con người nhưng không! HÌnh ảnh những chiếc võng mắc “chông chênh” trên tuyến đường TS khói lửa ấy đã chứng minh điều ngược lại: sự sống không chỉ tồn tại mà còn tồn tại trong một tư thế kiêu hãnh, hiên ngang, tư thế của người chiến thắng.
  37. b. Viết đoạn văn : - Câu thơ tái hiện một cách tinh tế gian khổ mà những người lính lái xe Trường Sơn phải trải qua. Đó là cuộc sống gian khổ, phải ăn, phải ngủ những giấc ngủ ngắn ngay trên xe giữa những làn mưa bom của giặc đang ngày đêm trút xuống nhằm huỷ diệt sự sống. - Chông chênh” là một từ láy giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. Từ “chông chênh” gợi tả tư thế không thăng bằng, không chắc chắn, không vững chãi, gợi sự nguy hiểm. Song trong hoàn cảnh của bài thơ, từ “chông chênh” còn gợi tả phong thái hiên ngang của người lính như ngạo nghễ, thách thức kẻ thù. - Họ luôn có tư thế tiến về phía trước. Điệp từ “lại đi” tái hiện vòng bánh xe lăn tiến lên phía trước, rộng hơn là đoàn xe vận tải lao nhanh ra mặt trận bỏ lại đằng sau tất cả đạn bom u ám để đến với bầu trời xanh phía trước. - Bầu trời xanh là hình ảnh tượng trưng cho hoà bình, cho cuộc sống tươi đẹp. Với hình ảnh này, ta thấy được niềm lạc quan, niềm tin bất diệt của người lính vào chiến thắng. Phải chăng đó là sức mạnh lớn lao để đoàn xe lăn bánh tới đích?
  38. Câu 5: Hãy chỉ ra và phân tích giá trị nghệ thuật trong câu thơ sau: Cá nhụ cá chim cùng cá đé. Cá song lấp lánh đuốc đen hồng. Hãy tìm một ví dụ cũng có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật giống như câu thơ trên (trong chương trình đã học) Gợi ý: - Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ liệt kê, ẩn dụ. Hình ảnh những con cá chim, cá đé, cá song là ẩn dụ cho thành quả lao động mà những người dân chài có được sau một ngày lao động trên biển. Hình ảnh “lấp lánh đuốc đen hồng” là một hình ảnh đẹp, những chiếc vẩy cá dưới ánh trăng như lấp lánh. - Câu thơ có sử dụng phép liệt kê: VD: Một canh, hai canh lại ba canh.Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
  39. Câu 6: Phân tích giá trị nghệ thuật của điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoa sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới xẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ” - Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng liêng bếp lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lòng cháu bao điều thiêng liêng, kì lạ. Từ “nhóm” đứng đầu mỗi dòng thơ mang nhiều ý nghĩa: Từ bếp lửa của bà những gì được nhóm lên, khơi lên? + Khơi dậy tình cảm nồng ấm + Khơi dậy tình yêu thương, tình làng nghĩa xóm, quê hương + Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi nồng đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ. => Đó là bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung.
  40. Câu 7: Cho câu thơ sau: “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa” a. Hãy chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt. b. Hình ảnh bếp lửa và hình ảnh ngọn lửa được nhắc đến nhiều lần trong bài thơ có ý nghĩa gì? Gợi ý: b. - Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa: + Bếp lửa luôn gắn liền với hình ảnh của người bà. Nhớ đến bếp lửa là cháu nhớ đến người bà thân yêu (bà là người nhóm lửa) và cuộc sống gian khổ. + Bếp lửa bàn tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ. + Bếp lửa là tình bà ấm nóng, tình cảm bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng. - Hình ảnh ngọn lửa trong bài thơ có ý nghĩa: + Ngọn lửa là những kỉ niệm ấm lòng, niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước cháu trên suốt chặng đường dài. + Ngọn lửa là sức sống, lòng yêu thương, niềm tin mà bà truyền cho cháu.
  41. + Ra bài tập về nhà: - Học bài, nắm chắc kiến thức cơ bản. - Ôn lại toàn bộ kiến thức về 11 tác phẩm thơ + Chuẩn bị bài: Những ngôi sao xa xôi
  42. CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THEO DÕI BÀI HỌC