Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài học 29: Tổng kết ngữ pháp

ppt 39 trang minh70 4810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài học 29: Tổng kết ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_hoc_29_tong_ket_ngu_phap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài học 29: Tổng kết ngữ pháp

  1. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC • THÀNH PHẦN CÂU - Thành phần chính và thành phần phụ. - Thành phần biệt lập • CÁC KIỂU CÂU: Câu đơn
  3. BT1/145. Các thành phần chính, phụ và dấu hiệu nhận biết chúng: Thành phần chính Chủ ngữ Vị ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có khả năng kết hợp với có hoạt động, đặc điểm, các phó từ chỉ quan hệ trạng thái, được miêu tả ở thời gian và trả lời cho vị ngữ. Chủ ngữ thường trả các câu hỏi: Làm gì ?, lời cho các câu hỏi: Ai ?, Làm sao? Như thế nào Con gì ? hoặc Cái gì ?. ? hoặc Là gì ?
  4. Thành phần phụ Trạng ngữ Khởi ngữ đứng ở đầu câu, cuối câu thường đứng trước chủ hoặc đứng giữa chủ ngữ và ngữ, nêu lên đề tài vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh được nói đến trong câu; về không gian, thời gian, có thể thêm quan hệ từ cách thức, phương tiện, về, đối với, còn vào nguyên nhân, mục đích, trước. diễn ra sự việc nói ở trong câu.
  5. BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây: a/ Đôi càng tôi mẫm bóng. Trạng Khởi Chủ Vị ngữ ngữ ngữ ngữ Đôi càng tôi mẫm bóng
  6. BT2/145. b/ Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. Trạng Khởi Chủ Vị ngữ ngữ ngữ ngữ Đôi càng tôi mẫm bóng Sau một hồi mấy người đến sắp hàng dưới lòng tôi học trò cũ hiên / đi vào lớp.
  7. BT2/145. c/ Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác Trạng Khởi Chủ Vị ngữ ngữ ngữ ngữ Đôi càng tôi mẫm bóng Sau một hồi mấy người đến sắp hàng dưới lòng tôi học trò cũ hiên / đi vào lớp. tấm gương nó vẫn là người bạn tráng bạc
  8. 2. Nối cột (A) và (B) sao cho phù hợp: Các thành phần Công dụng (B) Nối biệt lập (A) 1. Tình thái a/ Bộc lộ tâm lí của người nói 1 - d (vui, buồn, mừng, giận ). 2. Cảm thán b/ Tạo lập hoặc duy trì quan hệ 2 - a giao tiếp. 3. Gọi - đáp c/ Bổ sung một số chi tiết cho 3 - b nội dung chính của câu. 4. Phụ chú d/ Thể hiện cách nhìn của 4 - c người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
  9. BT1/145. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết: - Thành phần tình thái - Thành phần cảm thán - Thành phần gọi - đáp - Thành phần phụ chú → Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu.
  10. BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết. a/ Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. Thành phần biệt lập Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú Có lẽ
  11. BT2/145. b/ Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Thành phần biệt lập Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú Có lẽ Ngẫm ra
  12. BT2/145. c/ Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 ki-lô- mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng, Thành phần biệt lập Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú Có lẽ dừa xiêm vỏ Ngẫm ra hồng,
  13. BT2/145. d/ Có người nói: - Bẩm, dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: - Mặc kệ ! Thành phần biệt lập Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú Có lẽ Ngẫm ra Bẩm dừa xiêm vỏ hồng, có khi
  14. BT2/145. e/ Ơi chiếc xe vận tải Ta cầm lái đi đây Nặng biết bao ân ngãi Quý hơn bao vàng đầy ! Thành phần biệt lập Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú Có lẽ Bẩm dừa xiêm vỏ hồng, Ngẫm ra Ơi có khi
  15. BT1/146. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây: a/ Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. b/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn- xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. d/ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. e/ [Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.] Anh thứ sáu và cũng tên Sáu.
  16. BT2/147.Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đơn đặc biệt ? a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực ông lão đập thình thịch. b/ Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên. - Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi ! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.
  17. BT2/147. c/ Tôi bỗng thẫn thờ, không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố [ ]. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như trong tâm trí tôi
  18. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP -VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY -CHUẨN BỊ : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Phần còn lại)
  20. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: I. Câu đơn: II. Câu ghép: BT1/147. Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây: a/ Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh. b/ Tôi không rửa Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim dim mắt, dễ chịu
  21. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: I. Câu đơn: II. Câu ghép: BT1/147. Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây: c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông hả hê cả lòng. Ông thấy cái lăng ấy một phần như có ông. d/ Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. e/ - Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này ! Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
  22. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: I. Câu đơn: II. Câu ghép: BT2/148. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép: a/ Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh. → Quan hệ bổ sung. b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. → Quan hệ nguyên nhân.
  23. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: I. Câu đơn: II. Câu ghép: BT2/148. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép: c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông hả hê cả lòng. → Quan hệ bổ sung. d/ Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mắt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. → Quan hệ nguyên nhân. e/ Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. → Quan hệ mục đích.
  24. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: I. Câu đơn: II. Câu ghép: BT3/148. Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép: a/ Anh mong được nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi. → Quan hệ tương phản. b/ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. → Quan hệ bổ sung. c/ Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa. → Quan hệ điều kiện- giả thiết.
  25. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: I. Câu đơn: II. Câu ghép: BT4/149. Từ những cặp câu đơn, tạo ra những câu ghép theo các kiểu khác nhau:
  26. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: III. Biến đổi câu: BT1/149. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau: Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
  27. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: III. Biến đổi câu: BT2/149.BT2/149. Trong Câu các vốn đoạn là một trích bộ sau phận đây, (trích của từcâu truyện đứng ngắn trước đượcNhững táchngôi saora : xa xôi của Lê Minh Khuê), những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em, tác giả tácha/ nhưVà làmvậy đểviệc làm có gì ?khi suốt đêm. Nhấn mạnh nội dung a/b/ Đơn Thường vị thường xuyên. ra đường vào lúccủa mặt bộ trời phận lặn. được Và làm việc có khi suốt đêm. tách ra. c/ Một dấu hiệu chẳng lành. b/ Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên. c/ Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành.
  28. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) C- THÀNH PHẦN CÂU: D- CÁC KIỂU CÂU: III. Biến đổi câu: BT3/149. Hãy biến đổi các câu sau thành câu bị động: a/ Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm. → Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. b/ Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn. → Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này. c/ Người ta dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước. → Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
  29. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau:
  30. Kiểu câu Hình thức Chức năng Nghi vấn - Có từ nghi vấn hoặc - Dùng để hỏi. từ “hay” - Cầu khiến, khẳng định, - Cuối câu có dấu phủ định, đe dọa, bộc lộ chấm hỏi (?) tình cảm, cảm xúc Cầu khiến - Có từ cầu khiến - Ra lệnh, yêu cầu, đề - Cuối câu thường có nghị, khuyên bảo dấu chấm than (!) Cảm thán - Có từ cảm thán - Bộc lộ cảm xúc - Cuối câu có dấu chấm than (!) - Không có đặc điểm - Dùng để kể, thông báo, Trần hình thức của các nhận định, miêu tả, thuật câu NV, CK, CT. - Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ - Cuối câu thường tình cảm , cảm xúc, có dấu chấm (.)
  31. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau: BT1/150. CácTrong câu đoạn nghi trích vấn: sau đây, những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để hỏi không ? - Ba con, sao con không nhận ? Bà hỏi: - Sao con biết là không phải ? - Ba con, sao con không nhận ? → Dùng để hỏi. - Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên. - Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì ! (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
  32. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau: BT2/150. TrongCác câu các cầu đoạn khiến trích: sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ? a/ - Ở nhà trông em nhá ! a/ Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng- Đừng hỏi: có đi đâu đấy. . - Ở ngoài→ Dùng ấy đểlàm ra gì lệnh. mà lâu thế mày? . Không để đứa con kịp trả lời, ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón: . - Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy. (Kim Lân, Làng)
  33. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau: BT2/150. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ? b/ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: . - Thì má cứ kêu đi. . Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: . - Vô ăn cơm ! . Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: . - Cơm chín rồi ! . Anh cũng không quay lại. Con bé bực tức quá. Quay lại mẹ và bảo: . - Con kêu rồi mà người ta không nghe. . Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
  34. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau: BT2/150. Các câu cầu khiến : a/ - Ở nhà trông em nhá ! - Đừng có đi đâu đấy. → Dùng để ra lệnh. b/ - Thì má cứ kêu đi. → Dùng để yêu cầu. - Vô ăn cơm ! → Dùng để mời.
  35. Tiết 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tt) IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau: BT3/151. Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích sau đây có hình thức của kiểu câu nào (trần thuật, nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán) ? Anh Sáu dùng nó để hỏi hay để bộc lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó ? Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào chén nó. Nó liền lấy đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm. Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên: - Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ? (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) Câu : “- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?” là câu nghi vấn nhưng dùng để bộc lộ cảm xúc. Điều này được xác nhận trong câu đứng trước: “Giận quá hét lên:”