Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

ppt 29 trang minh70 7710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_luc_van_tien_cuu_kieu_nguyet_nga.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

  1. KIấ̉M TRA KIấ́N THỨC CŨ Trong tỏc phẩm Truyện Kiều đó viết: “Tưởng người dưới nguyệt chộn đồng.” a/ Đọc thuụ̣c 7 cõu thơ tiếp theo cõu thơ trờn. b/ Những cõu thơ trờn trớch trong đoạn thơ cú tờn là gỡ? Do ai viết? Nờu ngắn gọn giỏ trị nụ̣i dung và nghệ thuật của đoạn thơ vừa chộp? c/ Em hiểu từ “chộn đồng” trong đoạn thơ trờn như thế nào? d/ Nờu dụng ý nghệ thuật của tỏc giả khi sử dụng từ “tưởng” và “xút” trong đoạn thơ trờn.
  2. c/ Chộn đồng: Chộn rượu thề nguyền cựng lũng cựng dạ với Kim Trọng d/ - Từ “tưởng” gợi lờn được nỗi lũng khắc khoải, nhớ mong về người cũ tỡnh xưa của Thỳy Kiều. Trong lũng nàng luụn thường trực nỗi nhớ người yờu đau đớn, dày vũ tõm can. - Từ “xút” tỏi hiện chõn thực nỗi đau đớn đến đứt ruụ̣t của Kiều khi nghĩ về cha mẹ. Nàng khụng thể ở cạnh bỏo hiếu cho cha mẹ, nàng đau đớn tưởng tượng ở chốn quờ nhà cha mẹ đang ngúng chờ tin tức của nàng.
  3. Tiết 41, 42 Trích truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu
  4. Tiết 41, 42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu)
  5. Tiết 41, 42: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) I. Tìm hiờ̉u chung: 1.Tỏc giả: Nguyờ̃n Đỡnh Chiểu ( 1822 – 1888) cũn gọi Đồ Chiểu. Quờ ở Gia Định. - Cuụ̣c đời: + Gặp nhiều trắc trở gian truõn. + Là tấm gương sỏng chúi về nghị lực sống để cống hiến cho đời, về lũng yờu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngọai xõm.
  6. KHU TƯỞNG NIỆM NHÀ THƠ NGUYỄN ĐèNH CHIấ̉U
  7. Quang cảnh Mộ Nguyễn Đình Chiờ̉u
  8. Tiết 36: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) I. Tìm hiờ̉u chung: 1.Tỏc giả: -Sự nghiệp: +Truyền bỏ đạo lớ làm người như Truyện Lục Võn Tiờn +Cổ vũ lũng yờu nước, ý chớ cứu nước như Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuụ̣c +Truyện thơ dài như Ngư Tiều Y thuật vấn đỏp Cụ Đồ Chiểu (1822-1888)
  9. Tiết 36: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) I. Tìm hiờ̉u chú thích: 2.Tỏc phẩm: -Truyện thơ Nụm, gồm 2082 cõu lục bỏt, ra đời vào khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XIX -Túm tắt gồm 4 phần
  10. Tóm tắt: 4 phần + Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. + Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu. + Kiều Nguyệt Nga gặp nạn và được cứu + Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại và sum vầy.
  11. Em hóy tìm những yếu tố giống và khỏc biệt giữa cuộc đời của tỏc giả và Lục Võn Tiờn?
  12. Yếu tố trựng hợp: -Việc bỏ thi về chịu tang, bị đau mắt, bị mự. -Bị bụ̣i hụn. -Về sau đều gặp lại cuụ̣c hụn nhõn tốt đẹp (Lục Võn Tiờn với Kiều Nguyệt Nga, cũn Nguyờ̃n Đỡnh Chiểu với cụ Năm Điền) Sự khỏc biệt: -Lục Võn Tiờn được tiờn cho thuốc sỏng mắt lại, tiếp tục đi thi đỗ Trạng Nguyờn, cầm quõn đỏnh giặc thắng lợi. - Nguyờ̃n Đỡnh Chiểu vĩnh viờ̃n là búng tối.
  13. Nếu chọn cõu thơ đờ̉ đề tờn cho tranh minh hoạ trờn thì em chọn cõu thơ nào? Võn Tiờn tả đột hữu xụng Khỏc nào Triệu Tử phỏ vũng Đương Dang
  14. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Lục Vân Tiên đánh cướp:
  15. 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: Vân Tiên ghé lại bên đàng, Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô. Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ, Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” Phong Lai mặt đỏ phừng phừng: “Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây. Trước gây việc dữ tại mầy, Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.” Vân Tiên tả đột hữu xông, Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang. Lâu la bốn phía vỡ tan, Đều quang gươm giáo tìm đàng chạy ngay. Phong Lai trở chẳng kịp tay, Bị Tiên một gậy thác rày thân vong ”
  16. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: - Lục Vân Tiên - Hình ảnh Lũ cướp: + Bẻ cây, xông vô + Kêu rằng: hung đồ, hại dân + Tả đột hữu xông → Đơn độc, dũng cảm
  17. 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: Vân Tiên ghé lại bên đàng, Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô. Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ, Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” Phong Lai mặt đỏ phừng phừng: “Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây. Trước gây việc dữ tại mầy, Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.” Vân Tiên tả đột hữu xông, Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang. Lâu la bốn phía vỡ tan, Đều quang gươm giáo tìm đàng chạy ngay. Phong Lai trở chẳng kịp tay, Bị Tiên một gậy thác rày thân vong ”
  18. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: - Lục Vân Tiên - Hình ảnh Lũ cướp: + Bẻ cây, xông vô + Mặt đỏ phừng phừng + Kêu rằng: hung đồ, hại dân + Tả đột hữu xông + Vây bốn phía → Đơn độc, dũng cảm  Hung dữ, đông * Kết quả:
  19. 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: Vân Tiên ghé lại bên đàng, Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô. Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ, Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” Phong Lai mặt đỏ phừng phừng: “Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây. Trước gây việc dữ tại mầy, Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.” Vân Tiên tả đột hữu xông, Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang. Lâu la bốn phía vỡ tan, Đều quang gươm giáo tìm đàng chạy ngay. Phong Lai trở chẳng kịp tay, Bị Tiên một gậy thác rày thân vong ”
  20. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: - Lục Vân Tiên - Hình ảnh Lũ cướp: + Bẻ cây, xông vô + Mặt đỏ phừng phừng + Kêu rằng: hung đồ, hại dân + Tả đột hữu xông + Vây bốn phía → Đơn độc, dũng cảm  Hung dữ, đông * Kết quả: bọn lõu la bốn phớa vỡ tan, bỏ chạy, thân vong
  21. 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: Vân Tiên ghé lại bên đàng, Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô. Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ, Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.” Phong Lai mặt đỏ phừng phừng: “Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây. Trước gây việc dữ tại mầy, Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.” Vân Tiên tả đột hữu xông, Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang. Lâu la bốn phía vỡ tan, Đều quang gươm giáo tìm đàng chạy ngay. Phong Lai trở chẳng kịp tay, Bị Tiên một gậy thác rày thân vong ”
  22. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) II. Tìm hiểu văn bản: 1. Lục Vân Tiên đánh cướp: NT: Kể nhanh ngắn gọn, so sỏnh, tương phản  Là một thư sinh nhưng có khí phách anh hùng, coi trọng lẽ phải, dũng cảm, hiệp nghĩa.
  23. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) 2/ Lục Võn Tiờn cư xử với Kiều Nguyệt Nga: -Chàng hỏi han ân cần, an ủi, Khoan khoan ngồi đó chớ ra, giữ đúng phép tắc gia giáo, từ Nàng là phận gái, ta là phận trai . chối sự trả ơn. Vân Tiên nghe nói liền cười: Làm ơn há dễ trông người trả ơn -> Là người chính trực, hào Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. tâm nhân hậu
  24. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) 2/ Lục Võn Tiờn cư xử với Kiều Nguyệt Nga: -Quan niệm lẽ sống của người anh hùng: -Chàng hỏi han ân cần, an ủi, giữ đúng Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, phép t c gia giáo, từ chối sự trả ơn. ắ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. ->Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, lý -> Là người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân tưởng, tác giả gửi gắm niềm tin và hậu khát vọng về trang anh hùng vì dân dẹp loạn.
  25. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) 3. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga: Thưa rằng: Tôi Kiều Nguyệt Nga, Con này tì tất tên là Kim Liên. - Tự giới thiệu về mình. Quê nhà ở quận Tây Xuyên, Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê. - Quân tử- tiện thiếp. Sai quân đem bức thơ về, Rớc tôi qua đó định bề nghi gia. Làm con đâu dám cãi cha, -> Cách xưng hô: dịu dàng, khiêm Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành nhường, mực thước. Trước xe quân tử tạm ngồi, Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa
  26. Tiết 41,42: Văn bản: LỤC VÂN TIấN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trớch “Truyện Lục Võn Tiờn” của Nguyễn Đỡnh Chiểu) 3/ Nhân vật Kiều Nguyệt Nga: Quê nhà ở quận TâyXuyên, - Tự giới thiệu về mình. Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê. - Quân tử- tiện thiếp -> Cách xưng Làm con đâu dám cãi cha, hô dịu dàng, khiêm nhường, mực thước. Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành Lâm nguy chẳng gặp giải nguy, Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi -> Một cô gái khuê các, hiền Trước xe quân tử tạm ngồi, hậu, nết na, có học thức, có Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa. hiếu, có giáo dục, trọng ân Hà Khê qua đó cũng gần, nghĩa. Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.
  27. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Nhõn vật chủ yếu được miờu tả qua hành đụ̣ng, cử chỉ, lời núi. - Ngụn ngữ mụ̣c mạc, giản dị, gần với lời núi thụng thường mang màu sắc Nam Bụ̣ rừ nột, phự hợp với diờ̃n biến tỡnh tiết truyện. 2. í nghĩa: Đoạn trớch ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhõn vật Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyệt Nga và khỏt vọng hành đạo giỳp đời của tỏc giả.
  28. 1. Những yếu tố nghệ thuật nào làm nên sự thành công của văn bản? A. Khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua phương diện hành động, cử chỉ, lời nói. B. Ngôn ngữ đối thoại mộc mạc, bình dị, mang màu sắc của địa phương Nam Bộ. C. Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết. D. Tất cả các ý trên. 2. Dòng nào sau đây nói đúng, đủ nhất về nội dung của đoạn trích? A. Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của nhân vật Lục Vân Tiên: Tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài. B. Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của nhân vật Kiều Nguyệt Nga: Hiền hậu, nết na, ân tình. C. Thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả. D. Cả 3 ý kiến trên.