Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật

ppt 28 trang minh70 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_tho_ve_tieu_doi_xe_khong_kinh_pham_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật

  1. KIEÅM TRA BAØI CUÕ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. - Bài thơ thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
  2. Trưêng S¬n §«ng n¾ng – T©y mưa Ai chưa ®Õn ®ã như chưa râ m×nh
  3. Trường Sơn Đông nắng, Tây mưa Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.
  4. Tieát 47: (Phạm Tiến Duật) I. Tìm hiểu chung - Trưêng S¬n Đ«ng-Trưêng 1. Tác giả : - Phạm Tiến Duật( 1941-2007) S¬n T©y - Quê: Phú Thọ - Löa ®Ìn - Ông là gương mặt tiêu biểu cho thế hệ - Göi em c« thanh niªn nhà thơ trẻ thời chống Mĩ. xung phong - Đề tài: những người lính Trường Sơn, - Bài thơ vÒ tiÓu ®éi xe những cô gái TNXP. kh«ng kÝnh - Giọng điệu: sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc Phaïm Tieán Duaät (1941 - 2007) Phạm Tiến Duật (1941-2007), là nhà thơ tiêu biểu cho thế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  5. Tieát 47: (Phạm Tiến Duật) Không có kính không phải vì xe không có kính Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. Không có kính, ừ thì có bụi, Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.
  6. Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chông chênh đường xe chạy Lại đi, lại đi trời xanh thêm. Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe, thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim.
  7. Tieát 48: I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) 1. Taùc giaû : 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh, xuất xứ : Bài thơ sáng tác năm 1969, in trong tập thơ “ Vầng trăng quầng lửa”. - Thể loại : Thơ tự do - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả.
  8. Tieát 47: (Phạm Tiến Duật) I. Giới thiệu : 1. Taùc giaû : 2. Tác phẩm: Anh hùng nuôi quân Hoàng Cầm Bếp Hoàng Cầm
  9. Tieát 48 I. Giớ thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhan đề bài thơ: - Nhan đề dài, tưởng như thừa → khác lạ, độc đáo. - Nổi bật hình ảnh: những chiếc xe không kính. Tôi phải thêm “ Bài thơ về ”, để - Thể hiện hiện thực khốc liệt báo trước cho mọi người biết của chiến tranh trên tuyến đường rằng là tôi viết thơ, chứ không Trường Sơn. phải Emmột cókhúc nhậnvăn xétxuôi gì. Bài thơ - Từ “bài thơ” đầu tiên nhằm tạo về tiểuvềđội nhậnxe không xét gìkính về là cách ấn tượng về chất thơ của hiện đưa chấtnhanliệu đềvăn bàixuôi thơ vào thơ, những câu thơ “đặc” văn xuôi thực ấy. được kết hợp lại trong một cảm hứng chung.
  10. Tieát 48 I. Giớ thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : -xe kính đèn không mui -Nguyên nhân:Bom giật, bom rung. Không có kính không phải vì xe không có kính Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. Không có kính, rồi xe không có đèn, Không có mui xe, thùng xe có xước,
  11. Tieát 48 I. Giớ thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : * Nghệ thuật: + Câu thơ đậm chất văn xuôi. + Bút pháp tả thực, điệp ngữ, liệt kê, động từ mạnh. + Cấu trúc theo hình thức hỏi – đáp, giọng phóng túng hồn nhiên. Không có kính không phải vì xe không có kính → Đoàn xe trần trụi, biến dạng, Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. gợi sự tàn phá khốc liệt của hiện Không có kính, rồi xe không có đèn, thực chiến tranh. Không có mui xe, thùng xe có xước,
  12. Tieát 48 I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:
  13. ( 3 phút ) Hãy : Tìm và phân tích các từ ngữ, hình ảnh, câu thơ thể hiện hình ảnh người chiến sĩ lái xe: NHÓM 1: - Tư thế: từ " Ung dung -> " vào buồng lái“. Các BPNT được sử dụng trong đoạn thơ. NHÓM 2: -Tinh thần, thái độ: từ " không có kính " -> " khô mau thôi“. Các BPNT được sử dụng trong đoạn thơ. NHÓM 3: -Tình cảm đồng chí, đồng đội: từ " Những chiếc xe từ "-> chông chênh đường xe chạy“. Các BPNT được sử dụng trong đoạn thơ. NHÓM 4: Ý chí chiến đấu vì miền Nam: (phần còn lại). Các BPNT được sử dụng trong đoạn thơ.
  14. Tieát 48 I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : - Điệp ngữ, liệt kê, đảo ngữ, nhân hóa. Phong thái ung dung, hiên ngang đường hoàng, chủ động . - ung dung - Nhìn  đất, trời, thẳng gió xoa mắt con đường sao trời, cánh chim
  15. Tieát 48 I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : - Điệp cấu trúc, giọng thơ ngang tàng, nghịch ngợm, hình ảnh độc đáo.  Tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn, coi thường gian khổ, hiểm nguy. - ừ thì có bụi - cười ha ha. - ừ thì ướt áo - gió lùa khô mau thôi.
  16. Tieát 48 I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : c. Tình đồng đội : - Nghệ thuật : hình ảnh độc đáo, cách định nghĩa giản dị, điệp ngữ, ẩn dụ + Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Tình đồng chí gắn bó keo sơn, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi yêu thương, chia sẻ , cùng + Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời chung lí tưởng. Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy + Võng mắc chông chênh đường xe chạy + Lại đi, lại, trời xanh thêm
  17. Tieát 48 I. Giới thiệu : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: a. Tư thế : b. Tinh thần, thái độ : c. Tình đồng đội : d. Ý chí chiến đấu - “ một trái tim” là một biểu tượng đa nghĩa, sử dụng phép hoán dụ → nhãn tiền bài thơ. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:  Khát vọng giải phóng miền Nam, Chỉ cần trong xe có một trái tim. thống nhất đất nước.
  18. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Hình ảnh những Hình ảnh những chiếc xe không kính người chiến sĩ lái xe Tinh thần Tình cảm Tư thế Ý chí bất chấp đồng đội ung quyết hiểm nguy gắn bó, dung tâm dũng yêu hiên vì miền cảm thương ngang Nam lạc quan sôi nổi
  19. Tieát 48: I. Tác giả, tác phẩm : (Phạm Tiến Duật) II. Tìm hiểu văn bản : Em hãy nêu ý nghĩa văn 1. Nhan đề bài thơ bản ? 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính : Bài thơ ca ngợi người 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: chiến sĩ lái xe a. Tư thế : Trường Sơn dũng b. Tinh thần, thái độ : cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến c. Tình đồng đội : thắng trong thời kỳ d. Ý chí chiến đấu chống giặc Mỹ xâm III. Tổng kết lược.
  20. TUẦN 10 TIẾT48: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH ( Phạm Tiến Duật) Hình ảnh những chiếc xe không kính là Phạm Tiến Duật ( 1941-2007), là nhà thơ TÁC GIẢ không bình thường trong đời thường, tiêu biểu cho thế hệ nhà thơ trẻ thời nhưng lại bình thường trong chiến tranh kháng chiến chống Mỹ cứu nước. NỘI DUNG TÁC PHẨM Hình ảnh những chiếc xe không kính Bài thơ viết năm 1969, in trong tập “ Vầng trăng- Quầng lửa”, giải nhất cuộc Hình ảnh độc đáo, mới lạ, chân thực. thi thơ báo Văn nghệ ( 1969- 1970) Giọng điệu sôi nổi, trẻ trung pha sự tinh Ung dung, hiên ngang, tự tin, bình tĩnh. nghịch, ngang tàng. Bất chấp mọi khó khăn, gian khổ. NGHỆ THUẬT Lạc quan, yêu đời, sôi nổi, trẻ trung. Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, lời thơ tự nhiên gần gũi với cuộc sống. Hình ảnh người lính lái xe Ý NGHĨA VĂN BẢN Sử dụng biện pháp nghệ thuật hoán dụ, Tình đồng đội nồng ấm thiết tha, trong kết cấu đối lập. gian khổ càng hiểu và thông cảm nhau. Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng Tinh thần dũng cảm,ý chí chiến đấu giải cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong phóng Miền Nam. thời kỳ chống giặc Mỹ xâm lược.
  21. 1/ Hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ tiểu đội xe không kính giống nhau ở điểm nào? A/ Cùng viết về đề tài người lính. B/ Cùng viết theo thể thơ tự do. C/ Cả A và B đều đúng. 2/ Những chiến sĩ lái xe Trường Sơn có phẩm chất gì? A/ Lạc quan, dũng cảm,tinh thần đồng đội sâu sắc B/ Lạc quan, coi thường hiểm nguy, liều lĩnh C/ Vui nhộn ,tinh nghịch, dũng cảm
  22. 1/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ trên là gì? A/ Ngôn ngữ chân thực, tÝnh khẩu ngữ, nhiều hình ảnh thơ đẹp B/ Giọng điệu trẻ trung, sôi nổi C/ Bao gồm cả A và B 2/Hình ảnh Những chiếc xe không kính nói lên điều gì? A/ Tinh thần bất chấp khó khăn của người chiến sĩ lái xe B/ Sự khó khăn, thiếu thốn của bộ đội ta thời chống Mỹ C/ Sự khốc liệt của chiến trường thời chống Mỹ
  23. So s¸nh hai bµi th¬ §ång chÝ vµ Bµi th¬ vÒ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh Điểm chung Nét riêng - Cùng phải chịu Đồng chí: Bài thơ về tiểu những khó khăn đội xe không gian khổ ở chiến Những người kính: trường. nông dân mặc áo Những chiến sĩ - Cùng có ý chí, lính, thời kì đầu lái xe trong nghị lực, niềm cuộc kháng chiến thời kì chống tin, lí tưởng và chống pháp với Mĩ, trẻ trung tinh thần yêu vẻ đẹp, giản dị, hồn nhiên, nước; có tình tình cảm chân hóm hỉnh, tươi đồng chí, đồng thành, chất phác, tắn, ngang đội gắn bó, keo mà sâu sắc. tàng, dũng sơn. cảm
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ. 2. Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá. + Tìm hiểu về tác giả, đọc bài thơ, giải thích từ khó, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, + Sưu tầm các tài liệu liên quan đến bài thơ
  25. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ XÂY DỰNG HOÀN THÀNH TIẾT HỌC NÀY