Bài giảng Ngữ văn 9 - Ôn tập Tiếng Việt

ppt 21 trang minh70 6700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Ôn tập Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_on_tap_tieng_viet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Ôn tập Tiếng Việt

  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự chuyên đề
  2. Hoạt động khởi động Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng” lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác Chào mào “chào bác”! Chim gặp cô Sơn ca “chào cô”! Chim gặp anh Chích chòe “chào anh”! Chim gặp chị Sáo nâu “chào chị”! Có con chim Vành khuyên nhỏ. Sắc lông mượt như tơ óng Gọn gàng đẹp xinh cũng giống như chúng mình ( Hoàng Vân) 1.Tìm từ ngữ xưng hô của con chim vành khuyên 2. Cách xưg hô của con chim vành khuyên đã thể hiện phương châm hội thoại nào? 3.Tìm lời dẫn trực tiếp có trong lời hát?
  3. Hoạt động khởi động Phương châm hội thoại Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp Xưng hô trong hội thoại
  4. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.Các phương châm hội thoại 1. Nội dung các phương châm hội thoại
  5. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Phương châm hội thoại Đặc điểm - nội dung 1. Phương châm về lượng a. Nói có nội dung, nội dung phải đáp ứng đủ yêu cầu của giao tiếp 2. Phương châm về chất b. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ 3. Phương châm quan hệ c. Cần tế nhị, tôn trọng người khác 4. Phương châm cách thức d. Đừng nói những điều mình không tin là đúng, không có bằng chứng xác thực 5. Phương châm lịch sự e. Cần nói đúng đề tài, tránh cách nói lạc đề
  6. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CácCác phương phương châm châm hội hội thoại thoại PhươngPhương PhươngPhương PhươngPhương Phương Phương PhươngPhương châmchâm về về châmchâm về về châmchâm châmchâm châmchâm lượnglượng chấtchất quanquan hệ hệcáchcách lịch lịchsự sự thứcthức Nói cóNói có ĐừngĐừng nói nói Cần Cầnnói nóiChú Chúý ý Cần Cầntế tế nội dung,nội dung, những những đúngđúng nói nói nhị, tônnhị, tôn nội dungnội dung điều điềumình mình đề tàiđề tài ngắnngắn trọngtrọng phải phảiđáp đáp khôngkhông tin tin giao giao gọn, gọn, ngườingười ứng ứngđủ đủ là đúng,là đúng, tiếp, tiếp, rànhrành kháckhác yêu cầuyêu cầu khôngkhông có có tránhtránh mạch,mạch, của giaocủa giao bằngbằng nói lạcnói lạc tránhtránh tiếp tiếp chứngchứng xác xác đề đề các nóicác nói thựcthực mơ hồmơ hồ Giao tiếp đạt hiệu quả cao
  7. Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại Nhóm 2: Không tuân thủ Nhóm 1: Tuân thủ phương châm hội thoại phương châm hội thoại Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Nói có sách, mách có chứng v Nói có đầu có đuôi Chữ tín quý hơn vàng v
  8. Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại Nhóm 2: Không tuân thủ Nhóm 1: Tuân thủ phương châm hội thoại phương châm hội thoại Lời nói chẳng mất tiền mua - Ăn ốc nói mò Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Nói có sách, mách có chứng - Cãi chày, cãi cối v Nói có đầu có đuôi - Lúng búng như ngậm hột thị v Chữ tín quý hơn vàng - Ông nói gà, bà nói vịt
  9. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.Các phương châm hội thoại 1. Nội dung các phương châm hội thoại 2. Cách sử dụng phương châm hội thoại * Việc vân dụng các phương châm hội thoại cầ phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp.
  10. Chỉ quan hệ gia đình: Ông, bà, bố, mẹ,cô, dì, chú, bác, anh, chị Chỉ chức vụ, nghề nghiệp: Họa sĩ, giáo sư, thủ trưởng, giám đốc .
  11. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT II. Xưng hô trong hội thoại •Bài tập 1: Theo dõi tình huống : ? Em nhận xét về việc sử dụng từ ngữ xưng hô của các bạn trong hai tình huống - Tình huống 1: - Tình huống 1: Trong giờ sinh hoạt lớp Trên sân trường - Xưng hô không phù hợp với tình huống - Xưng hô phù hợp với quan hội họp có tính chất nghi thức hệ bạn bè gần gũi trong giao -Vì: sử dụng những từ ngữ xưng hô: tao tiếp đời thường - chúng mày- hai đứa - thiếu lịch sự, ( Giao tiếp không đạt hiệu quả)
  12. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT II. Xưng hô trong hội thoại 1, Đặc điểm của từ ngữ xưng hô * Đặc điểm: Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm VÌ sao trong Tiếng Việt khi giao tiếp, khi giao tiếp, người nói cần chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô
  13. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Ông Chủ tịch đã đến trước mặt thầy. Sau mấy giây ngỡ ngàng, ông Chủ tịch dang tay ôm chầm lấy thầy Miện. - Em thật có lỗi với thầy. Biết thầy về quê, nhưng vì công việc bận quá nên chưa có dịp đến thăm thầy được. Trong vòng tay của ông Chủ tịch, thầy Miện run lên vì xúc động: - Mấy chục năm rồi nhỉ, hôm nay tôi mới được gặp đồng chí Chủ tịch. - Thầy đừng gọi em là Chủ tịch. Thầy cứ gọi em là thằng Khôi. - Lúc nào tôi cũng nhớ đến đồng chí Chủ tịch. - Em cũng vậy, không bao giờ em quên được thầy. (Tâm huyết nhà giáo-NXB Giáo Dục) - Cách xưng hô của ông chủ tịch: "em" - "thầy"- thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn với thầy giáo của mình. -Cách xưng hô của thầy giáo: "tôi" - " ông chủ tịch" - thể hiện sự tôn trọng vị thế hiện tại của người học trò. ->Đó là bài học sâu sắc về tinh thần “Tôn sư trọng đạo” , về cách ứng xử nhân văn của dân tộc ta.
  14. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 1/So sánh, phân biệt
  15. -Dẫn trực tiếp *Dẫn gián tiếp: *Giống: Dẫn lời nói hay ý nghĩ của người, của nhân vật *Khác: - Nhắc lại nguyên văn lời -Thuật lại lời nói hay ý - Chức năng: nói hay ý nghĩ của người nghĩ của người hoặc hoặc nhân vật nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp -Hình thức: - Đặt trong dấu ngoặc - Không đặt trong dấu kép ngoặc kép hoặc dấu hoặc dấu gạch đầu dòng gạch đầu dòng ( đánh ( đánh dấu lời thoại dấu lời thoại) •Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ( đánh dấu lời thoại) •*Điều chỉnh từ ngữ •:-Từ ngữ xưng hô: Ngôi thứ nhất, thứ 2-> thứ 3 •-Một số từ ngữ khác
  16. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 2. Bài tập Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi: -Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào? Thiếp nói: -Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan. (Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí) Hãy chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?
  17. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh, cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh hay giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. Những thay đổi từ ngữ: Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp Từ xưng hô Tôi (ngôi thứ nhất) Nhà vua (ngôi thứ ba) Chúa công (ngôi thứ hai) Vua Quang Trung(ngôi thứ 3) Từ chỉ địa điểm đây (tỉnh lược) Từ chỉ thời gian bây giờ bấy giờ
  18. Luyện tập củng cố Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi “ Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh: “ Bố ở chiến khu, bố còn việc bố Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ Cứ bảo nhà vẫn được bình yên! ” ( Trích “ Bếp lửa ”- Bằng Việt) 1.Tìm từ ngữ xưng hô và nhận xét về sử dụng từ ngữ xưng hô trong đoạn 2. Lời nói của người bà không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Lí giải 3.Tìm những câu thơ sử dụng lời dẫn trực tiếp. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết?
  19. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi “ Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh: “ Bố ở chiến khu, bố còn việc bố Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ Cứ bảo nhà vẫn được bình yên! ” ( Trích “ Bếp lửa ”- Bằng Việt) Đáp án: 1. Từ ngữ xưng hô: “ Mày”- mộc mạc, chân quê 2. Lời nói của người bà không tuân thủ phương châm về chất (nhắc cháu giấu bố khó khăn ở quê hương) 3. Những câu thơ sử dụng lời dẫn trực tiếp: "Bố ở chiến khu .bình yên"
  20. Xin tr©n träng c¶m ¬n C¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o Vµ c¸c em häc sinh!