Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn

pptx 15 trang minh70 5110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_tiet_109_lien_ket_cau_va_lien_ket_doan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn

  1. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Trình bày được khái niệm liên kết câu, liên kết đoạn. 1. Kiến - Nêu được liên kết nội dung và liên kết hình thức. thức - Xác đinh được các phép liên kết trong văn bản cụ thể. - Rèn kỹ năng sử dụng phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. 2. Kỹ - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và năng các đoạn văn. - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái - Học sinh cĩ ý thức sử dụng phương tịên, biện pháp liên kết khi độ viết đoạn văn, bài văn
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1. Thế nào là thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú? - Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. - Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Câu 2.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau: Cịn chĩ sĩi, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ ngơn La Phơng – ten, cũng đáng thương chẳng kém. (H.Ten, Chĩ sĩi và cừu trong thơ ngụ ngơn của La Phơng –ten) Thành phần phụ chú Câu 3. Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài nghị luận về đạo lý, tư tưởng? Gợi ý: Theo SGK trang 36
  3. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Đ/vĐ Chủ ấy bànđề ấy về I. Khái niệm liên kết đượcvấnEm đề cĩ trình nhậngì? V/Đbày xét ấy=ntn cĩmấy về quan trình câu? hệ tự 1. Xét VD SGK/ 42,43 Hãysắpvới xếp nêuchủ các đềnội câu Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). dungchungtrong chính ntn?đ/v? của Nhưng nghệ sĩ khơng ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn muốn nĩi một điều gì mới mẻ từng câu? (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nĩi của văn nghệ) * VĐ bàn luận: Cách người nghệ sĩ p/á thực tại. -> là 1 trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nĩi của văn nghệ. * Trình bày chủ đề = 3câu - theo trình tự + Câu1: TPNT p/á thực tại. LK + Câu2: Khi p/á thực tại, người nghệ sĩ muốn nĩi lên 1điều mới mẻ. NỘI + Câu3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của 1nghệ sĩ. -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đ/v. LK CHỦ ĐỀ DUNG * Trình tự sắp xếp các câu hợp lí, lơ gíc bổ sung; phát triển> LK LƠGIC
  4. B. NỘI DUNG BÀI HỌC Mối quan hệ chặt I. Khái niệm liên kết chẽ về nội dung giữa các câu 1. Xét VD SGK/ 42,43 trong đ/v được Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực thể hiện = những tại (1). Nhưng nghệ sĩ khơng ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn muốn nĩi một biện pháp nào? điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nĩi của văn nghệ) * Phép liên kết :
  5. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn Mối quan hệ chặt chẽ ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ khơng ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn Tìmvề nội những dung từgiữa ngữ các muốn nĩi một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá về nội dung giữa các câu 1 và 23 được thể thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp câucùng 2 trườngvà 3 được từ vựng thể vào đời sống chung quanh (3). hiệntrong bằng đoạn những văn trên biện? pháp nào? (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nĩi của văn nghệ) pháp nào? Nhĩm 1: Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1. PHÉP NỐI NHĨM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể -Cụm từ cái đã hiệncĩ rồi nhữngở câu biện 2 đồng pháp nghĩa nào? với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. PHÉP ĐỒNG NGHĨA LK Nhĩm 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 HÌNH PHÉP THẾ THỨC Nhĩm 3: - Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP Nhĩm 4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng. PHÉP LIÊN TƯỞNG
  6. I. Khái niệm liên kết 1. Xét VD SGK/ 42,43 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ khơng ghi lại cái đã cĩ rồi mà cịn muốn nĩi một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình gĩp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nĩi của văn nghệ) * Phép liên kết + Câu 1 và 2: . Quan hệ từ '' nhưng '' -> Phép nối . Từ đồng nghĩa '' Cái đã cĩ rồi ''-> Phép đồng nghĩa . Tác phẩm NT - Nghệ sĩ -> Cùng trường liên tưởng-> Phép liên tưởng + Câu 2: Nghệ sĩ Câu 3: Anh -> Phép thế + Câu 1: Tác phẩm Câu 3 : Tác phẩm -> Phép lặp
  7. ? Thế nào là liên kết 2. Ghi nhớ ? Từ việc phân tích VD trên * Liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn với đoạn bằng em hiểu nộithế nàodung? là liên kết những từ ngữ cĩ tác dụng liên kết. cĩ những? loại lk nội Liên kết chủ đề dung nào? -Các đoạn phải phục vụ chủ đề của văn bản. - Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT NỘI DUNG Phù hợp với trình tự triển khai của văn bản, các câu ( đoạn văn) phải được sắp xếp hợp lý. Liên kết lơ- gic
  8. 2. Ghi nhớ * Liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa câu với câu, giữa đoạn với đoạn bằng ? Thế nào là liên kết những từ ngữ cĩ tác dụng liên kết. hình thức? Liên kết chủ đề cĩ những loại lk hình -Các đoạn phải phục vụ chủ đề của văn bản. thức nào? - Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT NỘI DUNG Phù hợp với trình tự triển khai của văn bản, các câu ( đoạn văn) phải được sắp xếp hợp lý. Liên kết lơ- gic LIÊN KẾT HÌNH THỨC Phép lặp Phép thế Phép nối Phép đồng nghĩa, trái nghĩa Phép liên tưởng
  9. BÀI TẬP VẬN DỤNG Đoạn văn sau cĩ tính liên kết khơng? Vì sao? Lan đi một mình trong đêm (1). Lớp học của An ở phía Trung tâm phường (2). Hai bố con cùng đi trải nghiệm tại Đền Hùng (3). Mùa thu hoạch lúa đã hồn thành (4). Đoạn văn trên khơng cĩ tính liên kết về nội dung vì các câu khơng cĩ sự liên kết về chủ đề. Đoạn văn trên khơng cĩ tính liên kết về hình thức vì khơng cĩ phép liên kết giữa các câu .
  10. Đọc đoạn văn sau: Vừa mới ngày hơm qua trời hãy cịn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng ruộng và làm giịn khơ những chiếc lá rơi (1). Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngồi đồng cịn thấy nĩng bức, chảy mồ hơi (2). Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra giĩ bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đơng rét mướt (3). Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đĩ là phép liên kết gì? Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn? Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Cịn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
  11. II. Luyện tập : Cái mạnh của con người Việt Nam khơng chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thơng minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất cĩ ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đĩ cũng cịn tồn tại khơng ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những mơn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Khơng nhanh chĩng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khĩ bề phát huy trí thơng minh vốn cĩ và khơng thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi khơng ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) a) Liên kết nội dung ► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những hạn chế cần khắc phục. ►Liên kết lơgic:Trình bày theo trình tự hợp lí : - Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2) - Những điểm hạn chế (Câu3,4) - Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
  12. Cái mạnh của con người Việt Nam khơng chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thơng minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất cĩ ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đĩ cũng cịn tồn tại khơng ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những mơn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Khơng nhanh chĩng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khĩ bề phát huy trí thơng minh vốn cĩ và khơng thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi khơng ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) b) Liên kết hình thức ➢ (2) – (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa ➢ (3) – (2) nhưng => phép nối ➢ (4) (3) ấy => phép thế ➢ (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) thơng minh => phép lặp từ ngữ
  13. CÁC CON VỀ ƠN BÀI VÀ CHUẨN BỊ TIẾT: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN