Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 111, 112: Con cò

ppt 51 trang minh70 6990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 111, 112: Con cò", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_111_112_con_co.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 111, 112: Con cò

  1. GV: Phan Văn Phong NGỮ VĂN 9 - TIẾT 111, 112 CON Cề 1
  2. Câu 1 : Văn bản “Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten” thuộc loại nào ? a.Văn bản thơ tự sự. b.Văn bản nhật dụng. c.Văn bản nghị luận xã hội. d.Văn bản nghị luận văn học.
  3. Câu 2 : Cách viết về “chó sói” và “cừu” của Buy-phông và La phông-ten có điểm gì giống nhau ? a.Cả hai đều sử dụng biện pháp nhân hoá để nói về chúng. b.Cả hai đều dựa vào đặc tính loài cừu và chó sói để nói về chúng. c.Cả hai ông đều viết về loài cừu và chó sói nói chung chứ không cụ thể. d.Cả hai đều viết về loài cừu và chó sói nh những số phận và tính cách cụ thể.
  4. Câu 3 : Mục đích chính của văn bản “Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten” là gì ? a.Bàn về đặc điểm và tính cách của loài cừu. b.Bàn về đặc điểm và tính cách của loài sói. c.Bàn về sự khác biệt giữa cái nhìn của nhà văn và nhà khoa học. d.Bàn về đặc trng của văn chơng nghệ thuật.
  5. B à I m ớ i Tiết : 111 & 112
  6. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh Hỡnh tượng hiện đại. 2/ Lời ru qua từng chặng con cũ đường đời: Khi cũn trong NỘI trong lời hỏt TÁC GIẢ nụi, cũ húa thõn trong người DUNG : ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in mẹ, chở che, lo lắng con mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim từng giấc ngủ. Khi con đi với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) học, cũ là hỡnh tượng người TÁC PHẨM đời con mẹ quan tõm chăm súc nõng người và vẻ bước con. Khi khụn lớn, tỡnh đẹp của tỡnh mẹ thương con là mạch Thể thơ tự do, cõu thơ dài ngắn khỏc nhau, mẹ. nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm thể hiện cảm xỳc một cỏch linh hoạt, đa dạng đẹp đẽ. Giọng thơ ờm ỏi, mượt mà. Hỡnh ảnh thơ NGHỆ THUẬT 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy ngẫm triết lý về dựa trờn những liờn tưởng, tưởng tượng ý nghĩa tỡnh mẹ và lời ru: Cũ là biểu dộcđỏo. tượng người mẹ ở bờn con suốt đời.Một quy luật tỡnh cảm cú ý nghĩa bền vững, í NGHĨA VĂN BẢN rộng lớn và sõu sắc: lũng mẹ luụn bờn Sỏng tạo những cõu thơ từ õm hưởng lời con, là chỗ dựa vững chắc suốt đời con. hỏt ru nhưng làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lý. Đề cao, ca ngợi tỡnh mẫu tử thiờng liờng và khẳng định ý nghĩa của lời hỏt ru đối với cuộc đời mỗi con người.
  7. Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm :
  8. Nhà thơ xuất sắc của nền thơ ca hiện đại Việt Nam ở thế kỉ XX. Thơ Chế Lan Viên có phong cách nghệ thuật suy tởng triết lí, đậm chất trí tuệ và hiện đại. Hình ảnh đa dạng, phong phú, kết hợp giữa thực và ảo, nhiều bất ngờ lí thú.
  9. Bài thơ khai thác và phát triển hình ảnh con cò trong những câu hát ru rất quen thuộc, để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc đời mỗi con ngời. Từ hình tợng trung tâm : “Con cò” đợc phát triển mở rộng ý nghĩa biểu tượng về tình mẹ.
  10. TÁC GIẢ Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ Việt Nam thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh hiện đại. TÁC PHẨM Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in trong tập “ Hoa ngày thường- chim bỏo bóo” ( 1967 )
  11. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh hiện đại. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in trong tập “ Hoa ngày thường- chim bỏo bóo” ( 1967 ) TÁC PHẨM
  12. Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm : 2.Đọc và tìm hiểu chú thích : Giọng : thủ thỉ, tâm tình như lời ru tha thiết, lắng sâu. Chú ý : Những điệp ngữ, câu cảm, câu hỏi như lời đối thoại, những câu thơ trong ngoặc kép
  13. Vỗ cánh qua nôi. Ngủ đi ! Ngủ đi ! Cho cánh cò, cánh vạc, Cho cả sắc trời Đến hát Quanh nôi.
  14. Cánh cò trong câu hát mẹ ru Con dự lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời lũng mẹ vẫn theo con Thơ Chế Lan Viên – Nhạc Phạm Tuyên
  15. Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm : 2.Đọc và tìm hiểu chú thích : 3.Tìm hiểu bố cục : Chia 3 đoạn ➢Đoạn 1 : Hình ảnh con cò qua những lời ru của mẹ thời thơ ấu. ➢Đoạn 2 : Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời. ➢Đoạn 3 : Suy ngẫm, triết lí về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ.
  16. Nội dung khỏi quỏt của bài thơ ? 1/ Lời ru thời thơ ấu. Hỡnh tượng con cũ trong lời hỏt ru 2/ Lời ru qua từng đặt trong mối chặng đường đời. quan hệ với cuộc đời con người và 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy vẻ đẹp của tỡnh ngẫm triết lý về ý nghĩa mẹ. tỡnh mẹ và lời ru.
  17. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh Hỡnh tượng hiện đại. con cũ trong lời hỏt TÁC GIẢ NỘI DUNG : ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) TÁC PHẨM đời con người và vẻ đẹp của tỡnh mẹ.
  18. Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm : 2.Đọc và tìm hiểu chú thích : 3.Tìm hiểu bố cục : II.Cảm nhận về bài thơ : 1.Lời ru thời thơ ấu :
  19. 1.Lời ru thời thơ ấu : Khi còn bế trên tay Trong lời mẹ hát – Có cánh cò đang bay Con cò bay la Con cò cổng phủ Con cò Đồng Đăng Hình ảnh gần gũi, thân thuộc của làng quê Việt Nam Trong lời thơ thấm hơi xuân – Ngủ chẳng phân vân Lời ru dịu dàng, ngọt ngào, trầm ấm, lắng sâu thật bình yên Tình mẹ nhân từ rộng mở, vỗ về, yêu thương
  20. 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, vỗ về, yờu thương.
  21. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu : Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh Hỡnh tượng hiện đại. con cũ trong lời hỏt TÁC GIẢ NỘI ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in DUNG mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) TÁC PHẨM đời con người và vẻ đẹp của tỡnh mẹ.
  22. Cách thể hiện đề tài trong hai bài thơ : “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và “Con cò” có điểm nào giống và khác nhau ?
  23. Điểm chung giống nhau : Đều mượn lời hát ru để ngợi ca về tình mẹ đối với mỗi con người. Điểm riêng khác nhau : Khúc hát ru những em bé lưng mẹ : Mang âm điệu lời hát ru của bà mẹ Tà ôi. Có 3 điệp khúc, mỗi điệp khúc có 2 lời ru : lời nhà thơ, và lời người mẹ. Tình thương con gắn liền tình thương bộ đội, dân làng, đất nước. Con cò : Mượn hình ảnh “Con cò” trong ca dao hát ru. Có 3 đoạn, mỗi đoạn thể hiện hình ảnh con cò mang một ý nghĩa : Lời ru thời thơ ấu, lời ru qua từng chặng đường đời, triết lí về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ.
  24. Xin chào các em
  25. Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm : 2.Đọc và tìm hiểu chú thích : 3.Tìm hiểu bố cục : II.Cảm nhận về bài thơ : 1.Lời ru thời thơ ấu : 2.Lời ru qua từng chặng đường đời :
  26. 2.Lời ru qua từng chặng đường đời : Lớn lên trong lời ru của mẹ Cò đứng ở quanh nôi Rồi cò vào trong tổ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi Cuộc sống ấm áp, được che chở, được nâng niu Con theo cò đi học Con làm thi sĩ Bay theo gót đôi chân Bay hoài không nghỉ Khơi dậy, bồi đắp những tình cảm đẹp đẽ của con người Tình mẹ thương con là mạch nguồn nuôi dưỡng
  27. Suy nghĩ gì về : hình ảnh “con cò” được thể hiện trong đoạn thơ thứ hai ?
  28. Hình ảnh con cò đã mang ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, về sự bao dung, chở che, dìu dắt, nâng đỡ. Cánh cò và tuổi thơ, cánh cò và tình mẹ, cánh cò và cuộc đời cứ hoà quyện trong lời hát ru. Cánh cò gắn với từng bước chân, từng bước đường lớn khôn để trưởng thành. Con đắp chăn hay con đắp cánh cò ? Cánh cò bay theo chân con khi đến lớp, quạt hơi mát vào câu thơ mới viết của con.
  29. 2/ Lời ru qua từng chặng đường đời: Khi cũn trong nụi, cũ húa thõn trong người mẹ, chở che, lo lắng con từng giấc ngủ. Khi con đi học, cũ là hỡnh tượng người mẹ quan tõm chăm súc nõng bước con. Khi khụn lớn, tỡnh mẹ thương con là mạch nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm đẹp đẽ.
  30. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh 2/ Lời ru qua từng chặng Hỡnh tượng hiện đại. đường đời: Khi cũn trong con cũ nụi, cũ húa thõn trong người NỘI trong lời hỏt TÁC GIẢ mẹ, chở che, lo lắng con DUNG ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in từng giấc ngủ. Khi con đi mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim học, cũ là hỡnh tượng người với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) mẹ quan tõm chăm súc nõng TÁC PHẨM đời con bước con. Khi khụn lớn, tỡnh người và vẻ mẹ thương con là mạch đẹp của tỡnh nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm mẹ. đẹp đẽ.
  31. Tiết : 111 Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm : 2.Đọc và tìm hiểu chú thích : 3.Tìm hiểu bố cục : II.Cảm nhận về bài thơ : 1.Lời ru thời thơ ấu : 2.Lời ru qua từng chặng đường đời : 3.ý nghĩa triết lí của lời ru và tình mẹ :
  32. 3.ý nghĩa triết lí của lời ru và tình mẹ : Lòng mẹ vẫn theo con Dù ở gần con Dù ở xa con Cò vẫn tìm con Cò mãi theo con Con dù lớn vẫn là con lòng mẹ vẫn theo con Qui luật tình cảm : Bền vững, rộng lớn, có ý nghĩa sâu sắc Con cò mẹ hát Cũng là cuộc đời Tình mẹ thật sâu nặng, bền lâu suốt cuộc đời
  33. 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy ngẫm triết lý về ý nghĩa tỡnh mẹ và lời ru: Cũ là biểu tượng người mẹ ở bờn con suốt đời. Một quy luật tỡnh cảm cú ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sõu sắc: lũng mẹ luụn bờn con, là chỗ dựa vững chắc suốt đời con.
  34. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh 2/ Lời ru qua từng chặng Hỡnh tượng hiện đại. đường đời: Khi cũn trong con cũ nụi, cũ húa thõn trong người trong lời hỏt TÁC GIẢ NỘI mẹ, chở che, lo lắng con ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in DUNG từng giấc ngủ. Khi con đi mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim học, cũ là hỡnh tượng người với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) mẹ quan tõm chăm súc nõng TÁC PHẨM đời con bước con. Khi khụn lớn, tỡnh người và vẻ mẹ thương con là mạch đẹp của tỡnh nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm mẹ. đẹp đẽ. 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy ngẫm triết lý về ý nghĩa tỡnh mẹ và lời ru: Cũ là biểu tượng người mẹ ở bờn con suốt đời.Một quy luật tỡnh cảm cú ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sõu sắc: lũng mẹ luụn bờn con, là chỗ dựa vững chắc suốt đời con.
  35. NGHỆ THUẬT Em cú nhận xột gỡ về cỏc yếu tố nghệ thuật được sử dụng thành cụng trong bài thơ? Thể thơ tự do, cõu thơ dài ngắn khỏc nhau, thể hiện cảm xỳc một cỏch linh hoạt, đa dạng Giọng thơ ờm ỏi, mượt mà. Hỡnh ảnh thơ dựa trờn những liờn tưởng, tưởng tượng độc đỏo. Sỏng tạo những cõu thơ từ õm hưởng lời hỏt ru nhưng làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lý.
  36. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh 2/ Lời ru qua từng chặng Hỡnh tượng hiện đại. đường đời: Khi cũn trong con cũ nụi, cũ húa thõn trong người trong lời hỏt TÁC GIẢ NỘI mẹ, chở che, lo lắng con ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in DUNG từng giấc ngủ. Khi con đi mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim học, cũ là hỡnh tượng người với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) mẹ quan tõm chăm súc nõng TÁC PHẨM đời con bước con. Khi khụn lớn, tỡnh người và vẻ mẹ thương con là mạch đẹp của tỡnh nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm mẹ. Thể thơ tự do, cõu thơ dài ngắn khỏc nhau, đẹp đẽ. thể hiện cảm xỳc một cỏch linh hoạt, đa dạng Giọng thơ ờm ỏi, mượt mà. Hỡnh ảnh thơ NGHỆ THUẬT 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy ngẫm triết lý về dựa trờn những liờn tưởng, tưởng tượng ý nghĩa tỡnh mẹ và lời ru: Cũ là biểu dộcđỏo. tượng người mẹ ở bờn con suốt đời.Một quy luật tỡnh cảm cú ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sõu sắc: lũng mẹ luụn bờn Sỏng tạo những cõu thơ từ õm hưởng lời con, là chỗ dựa vững chắc suốt đời con. hỏt ru nhưng làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lý.
  37. í NGHĨA VĂN BẢN Em hóy cho biết ý nghĩa của bài thơ? Đề cao, ca ngợi tỡnh mẫu tử thiờng liờng và khẳng định ý nghĩa của lời hỏt ru đối với cuộc đời mỗi con người.
  38. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh 2/ Lời ru qua từng chặng Hỡnh tượng hiện đại. đường đời: Khi cũn trong con cũ nụi, cũ húa thõn trong người trong lời hỏt TÁC GIẢ NỘI mẹ, chở che, lo lắng con ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in DUNG từng giấc ngủ. Khi con đi mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim học, cũ là hỡnh tượng người với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) mẹ quan tõm chăm súc nõng TÁC PHẨM đời con bước con. Khi khụn lớn, tỡnh người và vẻ mẹ thương con là mạch đẹp của tỡnh nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm mẹ. Thể thơ tự do, cõu thơ dài ngắn khỏc nhau, đẹp đẽ. thể hiện cảm xỳc một cỏch linh hoạt, đa dạng Giọng thơ ờm ỏi, mượt mà. Hỡnh ảnh thơ NGHỆ THUẬT 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy ngẫm triết lý về dựa trờn những liờn tưởng, tưởng tượng ý nghĩa tỡnh mẹ và lời ru: Cũ là biểu dộcđỏo. tượng người mẹ ở bờn con suốt đời.Một quy luật tỡnh cảm cú ý nghĩa bền vững, í NGHĨA VĂN BẢN rộng lớn và sõu sắc: lũng mẹ luụn bờn Sỏng tạo những cõu thơ từ õm hưởng lời con, là chỗ dựa vững chắc suốt đời con. hỏt ru nhưng làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lý. Đề cao, ca ngợi tỡnh mẫu tử thiờng liờng và khẳng định ý nghĩa của lời hỏt ru đối với cuộc đời mỗi con người.
  39. HƯỚNG DẪN CỦNG CỐ Câu 1 : Hình tượng “con cò” trong bài thơ có ý nghĩa biểu tượng gì ? a. Biểu tượng cho cuộc sống khó nhọc trước kia. b. Biểu tượng cho cuộc sống vất vả hôm nay c. Biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam. d. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và lời mẹ ru.
  40. HƯỚNG DẪN CỦNG CỐ Câu 2 : Nhận định nào không đúng về hình ảnh “cánh cò” được gợi về qua những câu ca dao ? a. Không gian làng quê thanh bình, yên ả, với lời ru mang điệu hồn dân tộc. b. Cuộc sống lao động lam lũ, vất vả. c. Vẻ đẹp tần tảo, chịu thương chịu khó của người phụ nữ Việt Nam. d. Gợi lên những cánh đồng cò bay thẳng cánh.
  41. HƯỚNG DẪN CỦNG CỐ Câu 3 : Nhận xét nào nói đúng nhất về nội dung của bài thơ “Con cò” ? a. Cảm nhận, suy ngẫm về một mái ấm gia đình. b. Cảm nhận, suy ngẫm về tình cảm mẹ con gắn bó, thiêng liêng. c. Cảm nhận, suy ngẫm về tình yêu gia đình, quê hương. d. Cảm nhận, suy ngẫm về cuộc sống sinh hoạt gần gũi, thân thương.
  42. Tiết : 111 Chế Lan Viên I.Tìm hiểu chung : 1.Tác giả tác phẩm : 2.Đọc và tìm hiểu chú thích : 3.Tìm hiểu bố cục : II.Cảm nhận về bài thơ : 1.Lời ru thời thơ ấu : 2.Lời ru qua từng chặng đường đời : 3.ý nghĩa triết lí của lời ru và tình mẹ : III.Tổng kết : Ghi nhớ : SGK
  43. Mẹ yêu con Nhạc Nguyễn Văn Tý – Ca sĩ Thanh Thuý
  44. NGỒI BUỒN NHỚ MẸ TA XƯA (Trích) Bần thần hương huệ thơm đêm khói nhang vẽ nẻo đường lên niết bàn chân nhang lấm láp tro tàn xăm xăm bóng mẹ trần gian thuở nào Mẹ ta không có yếm đào nón mê thay nón quai thao đội đầu rối ren tay bí tay bầu váy nhuộm bùn, áo nhuộm nâu bốn mùa Cái cò sung chát đào chua câu ca mẹ hát gió đưa về trời ta đi trọn kiếp con người cũng không đi hết những lời mẹ ru.
  45. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Bài cũ : - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm rõ nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc. - Tiếp tục phần luyện tập ở nhà. 2. Bài mới : - Tìm hiểu và soạn bài “Mùa xuân nho nhỏ”, tìm hiểu tác giả tác phẩm. - Phân tích ý nghĩa từng mùa xuân. - Thực hiện câu hỏi SGK.
  46. TIẾT 111- 112 : SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI CON Cề ( Chế Lan Viờn ) 1/ Lời ru thời thơ ấu: Trong lời ru cú cỏnh cũ, hỡnh ảnh gần gũi thõn thuộc của làng quờ VN. Lời ru dịu dàng, lắng sõu, thật bỡnh yờn. Tỡnh mẹ nhõn từ rộng mở, Chế Lan Viờn (1920-1989), nhà thơ nổi tiếng của p/trào vỗ về, yờu thương. thơ mới,là một trong những tờn tuổi hàng đầu thơ VN thế kỉ XX, với phong cỏch thơ đậm chất trớ tuệ và tớnh 2/ Lời ru qua từng chặng Hỡnh tượng hiện đại. đường đời: Khi cũn trong con cũ nụi, cũ húa thõn trong người trong lời hỏt TÁC GIẢ NỘI mẹ, chở che, lo lắng con ru đặt trong Bài thơ sỏng tỏc năm 1962, in DUNG từng giấc ngủ. Khi con đi mối quan hệ trong tập “ Hoa ngày thường- chim học, cũ là hỡnh tượng người với cuộc bỏo bóo” ( 1967 ) mẹ quan tõm chăm súc nõng TÁC PHẨM đời con bước con. Khi khụn lớn, tỡnh người và vẻ mẹ thương con là mạch đẹp của tỡnh nguồn nuụi dưỡng tỡnh cảm mẹ. Thể thơ tự do, cõu thơ dài ngắn khỏc nhau, đẹp đẽ. thể hiện cảm xỳc một cỏch linh hoạt, đa dạng Giọng thơ ờm ỏi, mượt mà. Hỡnh ảnh thơ NGHỆ THUẬT 3/ Hỡnh ảnh cũ gợi suy ngẫm triết lý về dựa trờn những liờn tưởng, tưởng tượng ý nghĩa tỡnh mẹ và lời ru: Cũ là biểu dộcđỏo. tượng người mẹ ở bờn con suốt đời.Một quy luật tỡnh cảm cú ý nghĩa bền vững, í NGHĨA VĂN BẢN rộng lớn và sõu sắc: lũng mẹ luụn bờn Sỏng tạo những cõu thơ từ õm hưởng lời con, là chỗ dựa vững chắc suốt đời con. hỏt ru nhưng làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lý. Đề cao, ca ngợi tỡnh mẫu tử thiờng liờng và khẳng định ý nghĩa của lời hỏt ru đối với cuộc đời mỗi con người.
  47. 8.H6.Từ1.Tên7.Chất5.Một3.Bài4.CụmìĐnh2.Họ ốiđ ệm tậpconảt ưthơnhliệu ợngtêntừđth một ư cò“miêuơCon ợcdâncủatr củathôiữconđ ư tcò giannhàìtảanhChế, ” cò vàocánhconđề thểthơđđLan ưcậpưlời ợc hiện còợcChếcòViênhát đđến đmẹtrongư ưLantrongaaru trvàođiềuhátvào ưtrong Viênbàiớcbàibài ( )lờinày 1945thơ ?ththth ơ ?ơ?ơ? ? ??? 1 đ? ?i ê? u? ?t à? n? 7 2 p? h? a? n? n? g? ọ? c? h? o? a? n? 612345 12 12 3 n? g? ợ? ?i c? a? ?t ?ì n? h? m? ?ẹ 10 4 b? a? y? l? a? b? a? y? ?l ả? 14 5 h? ?ì n? h? ?t ư? ợ? n? g? c? o? n? c? ò? 6 à? ơ? ?i 3 7 c? a? d? a? o? h? á? ?t r? u? 10 8 8 đ? ồ? n? g? đ? ă? n? g? u n a c i c l g ơ c u ô đ Xếp lại ?c ũ? n? g? ?l ?à ?c u? ộ? c? đ? ờ? ?i 13 Ô
  48. TIẾT HỌC KẾT THÚC