Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 119: Ôn tập về thơ

pptx 34 trang minh70 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 119: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_tiet_119_on_tap_ve_tho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 119: Ôn tập về thơ

  1. TIẾT 119
  2. 1. Lập bảng thống kê các TP hiện đại Việt Nam. Năm Đặc sắc ST Thể thơ Tóm tắt nghệ Tên bài Tác giả sáng tác T nội dung thuật 1 11 bài thơ Có bao nhiêu bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình học?
  3. Nhìn vào tranh gợi ý và cho biết có những tác phẩm nào và chỉ ra tác giả? 1978 1976 Nguyễn Duy 1980 1977 Viễn Phương Thanh Hải Hữu Thỉnh Chính Hữu Phạm Tiến Duật Huy Cận 1958 1963 1948 1969 Bằng Việt Chế Lan Viên 1971 1962 1980 Y Phương Nguyễn Khoa Điềm
  4. THỐNG KÊ Thanh Hải Chính Hữu Bằng Việt Viễn Phương 1948 1963 1976 1980 Huy Cận Phạm Tiến Duật Hữu Thỉnh Y Phương 1977 1958 1969 1980 Nguyễn Khoa Điềm Nguyễn Duy 12 Chế Lan Viên 7 1962 1971 1978
  5. ÔN TẬP VỀ THƠ Câu 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học. Đặc Năm Tóm Tác Thể sắc STT Tác giả sáng tắt nội phẩm thơ nghệ tác dung thuật 1 2
  6. 1) Đồng chí Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Vẻ đẹp chân thực, giản dị Hình ảnh của anh bộ chân thực, đội thời giản dị, Chính 1948 chống Pháp, ngôn ngữ cô Hữu Tự do tình đồng đọng, giàu chí, đồng đội sức biểu gắn bó keo cảm. sơn.
  7. 2) Đoàn thuyền đánh cá Năm Thể Tóm tắt nội Tác giả sáng Đặc sắc nghệ thuật thơ dung tác Nhiều hình ảnh Vẻ đẹp đẹp, rộng lớn tráng lệ được sáng tạo về thiên Huy bằng sự liên Bảy nhiên, vũ Cận 1958 tưởng, tưởng trụ và con chữ tượng, âm người lao hưởng khoẻ động mới. khoắn, lạc quan.
  8. 3) Con cò Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Ngợi ca tình mẹ và ý Vận dụng nghĩa lời ru sáng tạo Chế Tự đối với đời hình ảnh và 1962 Lan do sống của mỗi giọng điệu Viên con người lời ru của qua hình ca dao. tượng con cò.
  9. 4) Bếp lửa Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Những kỉ Kết hợp miêu niệm về tình tả, biểu cảm, Bảy bà cháu, bình luận chữ Bằng lòng kính sáng tạo hình 1963 và Việt yêu, trân ảnh bếp lửa tám trọng và biết gắn liền với chữ ơn của cháu hình ảnh đối với bà. người bà.
  10. 5) Bài thơ vềti ểu đội xe không kính Năm Thể Đặc sắc nghệ Tác giả sáng Tóm tắt nội dung thơ thuật tác Vẻ đẹp hiên Hình ảnh ngang, dũng độc đáo, cảm của người ngôn ngữ Phạm Tự lính lái xe trên bình dị, Tiến 1969 do tuyến đường giọng điệu Duật Trường Sơn ngang tàng, thời chống Mỹ mang đậm chất lính.
  11. 6) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Năm Thể Đặc sắc Tác giả sáng Tóm tắt nội dung thơ nghệ thuật tác Tình yêu thương con Chủ Mang âm gắn liền với yếu điệu lời Nguyễn lòng yêu Khoa 1971 là ru ngọt nước, tinh Điềm tám ngào trìu thần chiến đấu chữ mến. của người mẹ Tà Ôi.
  12. 7) Viếng lăng Bác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Giọng thơ Lòng thành trang kính, niềm nghiêm, tha xúc động sâu Tám thiết, nhiều Viễn 1976 sắc của nhà Phương chữ hình ảnh ẩn thơ khi vào dụ đẹp, gợi lăng viếng cảm, ngôn Bác. ngữ bình dị.
  13. 8) Sang thu Năm Thể Tóm tắt Đặc sắc Tác giả sáng thơ nội dung nghệ thuật tác Cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển Hình ảnh Hữu Sau Năm biến nhẹ giàu sức Thỉnh 1975 chữ nhàng của gợi cảm. thiên nhiên từ hạ sang thu.
  14. 9) Ánh trăng Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Gợi nhớ những năm Hình ảnh tháng gian giản dị, giàu khổ của ý nghĩa biểu Năm người lính, tượng, Nguyễn 1978 Duy chữ nhắc nhở thái giọng điệu độ sống tình nhỏ nhẹ nghĩa thuỷ chân thành. chung.
  15. 10) Mùa xuân nho nhỏ Năm Thể Đặc sắc nghệ Tác giả sáng Tóm tắt nội dung thơ thuật tác Cảm xúc Hình ảnh trước mùa đẹp, giản xuân của dị, gợi cảm, Thanh Năm thiên nhiên, nhạc điệu 1980 Hải chữ khát vọng làm trong sáng, mùa xuân nho tha thiết nhỏ dâng hiến gần với dân cho đời. ca.
  16. 11) Nói với con Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Sự gắn bó, Cách nói niềm tự hào giàu hình về quê ảnh vừa cụ Sau Tự hương và Y thể, gợi Phương 1975 do đạo lí dân cảm, vừa tộc qua lời có ý nghĩa trò chuyện sâu xa. với con.
  17. Câu 2: Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử a) Kháng chiến chống Pháp (từ 1945 - 1954): Đồng chí. a) Hòa bình ở miền Bắc (1954 -1964): Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. a) Kháng chiến chống Mỹ (1964 -1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. a) Giai đoạn từ sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.
  18. Caùc giai ñoaïn saùng taùc Hòa bình sau Chống Pháp Hòa bình chống Pháp Chống Mĩ 1945 1954 1964 1975 nay Đồng chí 1.Đoàn 1.Bài thơ về 1.Ánh trăng tiểu đội xe thuyền đánh 2.Viếng lăng Bác cá không kính 3.Mùa xuân nho 2.Khúc hát 2.Bếp lửa nhỏ ru những 3.Con cò em bé lớn 4.Sang thu trên lưng 5. Nói với con mẹ
  19. * Cuộc sống đất nước * Tư tưởng tình cảm + Đất nước và con người Việt Nam trong + Tình cảm yêu nước, tình quê hai cuộc kháng chiến với nhiều gian khổ, hi hương. sinh nhưng rất anh hùng. (Mùa xuân nho nhỏ, Sang thu) (Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không + Tình đồng chí, sự gắn bó với cách kính) mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. + Công cuộc lao động, xây dựng đất nước (Viếng lăng Bác) và những quan hệ tốt đẹp của con người. + Những tình cảm gần gũi và bền (Đoàn thuyền đánh cá) chặt của con nguời: tình mẹ con, bà cháu, (Con cò, Bếp lửa, Nói với con)
  20. Nội dung thơ hiện đại Cuộc sống Tư tưởng, tình cảm Yêu nước Kháng chiến Xây dựng đất nước Gian khổ Cần cù Tình đồng chí Anh dũng Hăng say Kính yêu Bác Hồ . Tình cảm gia đình .
  21. ❖ Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người? Các tác phẩm đã tái hiện lại cuộc sống, đất nước, con người VN trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, trong công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những tình cảm tốt đẹp của con người: tình yêu quê hương đất nước, tình đồng chí đồng đội, lòng kính yêu Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu.
  22. Câu 3: Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng. - Điểm chung: ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, sử dụng điệu ru, lời ru của người mẹ. - Điểm riêng: + Khúc hát ru: tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước, yêu cách mạng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. + Con cò: từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru. + Mây và sóng: tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
  23. Câu 4: Hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong ba bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. - Đồng chí: người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí gần gũi, giản dị, thiêng liêng. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: người chiến sĩ lái xe ở tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ; tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, niềm lạc quan, ý chí chiến đấu để giải phóng miền Nam  hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Ánh trăng: tâm sự của người lính sau chiến tranh; nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung.
  24. Câu 5: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong một số bài thơ. - Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn, so sánh độc đáo mới lạ. - Đồng chí: hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể. - Ánh trăng: bút pháp gợi nghĩ, gợi tả. - Con cò: Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao kết hợp với hiện tại.
  25. Câu 5: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong một số bài thơ. STT Tên bài thơ Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ a. Bút pháp lãng mạn, tượng trưng, liên tưởng, nhiều 1 Mùa xuân nho nhỏ so sánh mới mẻ, độc đáo b. Bút pháp hiện thực: hình ảnh, chi tiết thực của đời 2 Ánh trăng sống c. Bút pháp gợi tả, hướng tới ý nghĩa khái quát, biểu 3 Đồng chí tượng của hình ảnh Đoàn thuyền đánh d. Bút pháp tượng trưng. Vận dụng sáng tạo hình ảnh 4 cá và giọng điệu lời ru của ca dao kết hợp với hiện tại e. Hình ảnh thơ đẹp, giản dị, mang đặc trưng xứ Huế, 5 Con cò giàu nhạc điệu, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo.
  26. CỦNG CỐ Em hãy vẽ sơ đồ tư duy các Tác phẩm thơ hiện đại VN Đã học
  27. Giai ®o¹n 1964 - 1975 Giai ®o¹n 1964 - 1975 Giai ®o¹n 1954 - 1964 Th¬ VN tõ 1945 ®Õn sau 1975
  28. 1 2 HH OO ÀÀ NN GG SS AA TT RR ƯƯ ỜỜ NN GG SS AA 3 MM II ÊÊ UU TT ẢẢ 4 TT ỪỪ LL ÁÁ YY 5 NN GG UU YY ỄỄ NN SS II NN HH CC UU NN GG 6 HH OO ÁÁ NN DD ỤỤ 7 CC ÔÔ TT ÔÔ N G U Y Ễ N S I N H C U N G D Ũ N G C Ả M
  29. 4.ĐâyTên2.Cho3.7. g “làCácọ Đó i biết thểnh bàilàữ 8.thơtênng 6.Điềnkhúcthơ tác bàiĐiềnđược “ ph thơtừgiao Khúc sửẩ từm còn viết còntrdụngmùa ữ hátthiếuvề tình thiếu trongrunhẹ người trongghinhững nhàng,vào hai llínhạ i câu nhibàiemchỗ trong thơthơề béutrống:thơ hình sau: lớnmộngthời“ trênả Mùa nh,kì bângchânchốnglưng xuân khuâng th mẹ”,nhoPháp ự c, nhỏ” mà1.Tác cũng5.sinhmà giảBài thìđ“Con bàiộem thơnglàthầm đã thơv cò”,khúc“ề đượctriếtcon CóCon: Bài “Nóitráng đám nglí”.cò”họcvà ườthơ mâytrongvớii,Nhận“casử đSang vềcon”vềấ mùa t dụng địnhtiểuchươngn thu”ướ conviết trênbútc,hạđội ngườinhân về trình xe đúngpháp chủ laokhông dânVi Ngữ nghệđềvớiđộng ệkính văn gì?t bàithuật trênNam là9. thơ gì? ai?biển. nào? trong hai cuộc kháng nữa chiến mìnhvà công sang cu thuộc xây dựng sau chiến tranh? 1 P h Ạ M T I Ế N D U Ậ T 2 Đ Ồ N G C H Í 3 S A N G T H U 4 N Ă M C H Ữ 5 T Ư Ợ N G T R Ư N G 6 Đ O À N T H U Y Ề N Đ Á N H C Á 7 T Ì N H C Ả M G I A Đ Ì N H 8 V Ắ T XÕp l¹i T T Ê I H H N N Ơ Đ Ê A A M I I V T H Ơ H I Ệ N Đ Ạ I V I Ệ T N A M
  30. Hệ thống hóa các tác phẩm thơ hiện đại theo giai đoạn 1945-1954 1954-1964 1964-1975 Sau 1975 Đồng chí Đoàn thuyền Bài thơ kính Ánh trăng đánh cá Sang thu Bếp lửa Khúc hát mẹ Mùa xuân Con cò Viếng lăng Bác Nói với con N i dung ộ Nghệ thuật Cuộc sống Tư tưởng Gian khổ Tình yêu nước Ngôn Thể Giọng Tình đ ng chí ngữ thơ điệu . Anh dũng ồ Kính yêu Bác Hồ Cần cù Tình cảm gia đình
  31. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài, nắm vững các kiến thức đã ôn tập. - Ôn lại toàn bộ kiến thức về 11 tác phẩm thơ. - Soạn bài: Tổng kết văn bản nhật dụng. + Khái niệm văn bản nhật dụng. + Lập bảng thống kê các văn bản nhật dụng đã học.
  32. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THEO DÕI BÀI HỌC