Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 131: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

ppt 17 trang minh70 4360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 131: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_131_lien_ket_cau_va_lien_ket_doan_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 131: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

  1. Tiết 131 I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
  2. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) 1.Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Nội dung đó có quan hệ như thế nào với nội dung văn bản? 2.Nội dung của từng câu trong đoạn văn? Nội dung các câu có hướng đến nội dung chung của đoạn văn không?
  3. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ với chủ đề của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” :là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung của văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ”.
  4. • ? Nội dung của từng câu? Nội dung các câu có quan hệ như thế nào với chủ đề đoạn văn?
  5. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề => LIÊN KẾT của đoạn văn. CHỦ ĐỀ
  6. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2).Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1) ? So sánh cách sắp xếp các câu trong hai đoạn văn đó?
  7. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. => LIÊN KẾT LÔ- GÍC
  8. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (2) ? Xác định từ ngữ liên kết trong câu (2) và câu (3) ? Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (3) ? Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?
  9. ĐÁP ÁN Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1. -Cụm từ cái đã có rồi PHÉPở câu NỐI 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. PHÉP ĐỒNG NGHĨA -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 PHÉP THẾ - Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng. PHÉP LIÊN TƯỞNG
  10. Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2). Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3) ( Trích từ bài dự thi viết về môi trường của Thùy Dung) Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biếtCâu đó (1) là (2) phépPHÉP LẶP liên kết=> gì?Liên kết câu ĐâyCâu là ( 2liên) (3) PHÉP kết THcâuẾ hay=> Liênliên kếtkết đoạn?đoạn
  11. Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
  12. I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ : - Về nội dung: + Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn + Các câu, các đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự ( liên kết lô-gic) -Về hình thức: Liên kết bằng một số biện pháp - Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (lặp từ ngữ ) + Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với câu đứng trước ( Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước ( phép thế) + Sử dụng các từ biểu thị mối quan hệ với câu đứng trước ( phép nối)
  13. Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
  14. Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề(4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). 1) Liên kết nội dung (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) ► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những hạn chế cần khắc phục. ►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí : - Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2) - Những điểm hạn chế. (Câu3,4) - Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
  15. Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). b) Liên kết hình thức (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) ➢ (1) – (2) “ sự thông minh - bản chất trời phú ấy” => phép đồng nghĩa ➢ (2) – (3) “Nhưng” => phép nối ➢ (3) (4) “ Ấy là” => phép nối ➢ (4) - (5) “những lỗ hổng” => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) “thông minh” => phép lặp từ ngữ
  16. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN LIÊN KẾT LIÊN KẾT HÌNH THỨC NỘI DUNG PHÉP NỐI PHÉP LẶP PHÉP ĐỒNG PHÉP NGHĨA, LIÊN KẾT LIÊN KẾT PHÉP THẾ LIÊN TRÁI CHÙ ĐỀ LO-GIC TƯỞNG NGHĨA
  17. Học phần ghi nhớ sách giáo khoa trang 43. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: Bài : “Mùa xuân nho nhỏ”- Thanh Hải -Đọc phần chú thích để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm. -Đọc bài thơ tìm bố cục và ý chính của mỗi đoạn . - Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản để hiểu tác phẩm.