Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 136: Tổng kết phần văn bản nhật dụng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 136: Tổng kết phần văn bản nhật dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_tiet_136_tong_ket_phan_van_ban_nhat_dung.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 136: Tổng kết phần văn bản nhật dụng
- I. Khái niệm văn bản nhật dụng - Khơng phải là khái niệm thể loại. - Khơng phải khái niệm chỉ kiểu văn bản. - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật. .
- Đáp án - Đề tài VBNDTHẢO Phong LUẬN phú CẶP và đa ĐƠI: dạng. (3 phút) Em cĩ nhận xét gì về đề tài của - Nội dungVBND? mà văn Đề bản tài nhật trong dụng văn đặt bản ra cịn nhật được thể hiện ở những mơn học: dụng cịn được thể hiện ở những + Sinhmơn học học(mơi nào? trường, Cho con ví người, dụ. Những muơn lồi đề) + Địatài lý này(mơi cĩtrường, trùng đất hồn đai) tồn với đề tài của các mơn học khác (GDCD, Sinh + Giáo dục cơng dân (quyền trẻ em, phịng chống tệ nạn học, Lịch sử, Địa lý, Tốn ) khơng xã hội) - Đề tài VBND khơng trùng? với đề tài nghiên cứu của các mơn học khác. VD: .
- Chức năng, đề tài, tính cập nhật của VBND - Chức năng: bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá Những vấn đề hiện tượng của đời sống xã hội. - Đề tài: (thiên nhiên, mơi trường, trẻ em, quyền con người ) →phong phú, đa dạng. - Tính cập nhật: kịp thời, đáp ứng yêu cầu địi hỏi của cuộc sống hàng ngày.(Nhất thời và lâu dài)
- II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học Trị chơi: AI NHANH HƠN? Lớp chia làm 4 nhĩm. Trong thời gian 5 phút các nhĩm thảo luận tìm tên và nội dung các VBND đã học theo lớp, sau đĩ cử 1 đại diện lên chọn tên, nội dung các VBND nhĩm đã tìm ra và dán lên bảng (dán theo hàng dọc, tên ở trên, nội dung ở dưới, chú ý hình thức) Nhĩm 1: Lớp 6 Nhĩm 2: Lớp 7 Nhĩm 3: Lớp 8 Nhĩm 4: Lớp 9 Nhĩm nào hồn thành nhanh nhất sẽ được 1 phần quà
- Lớp Tên văn bản Nội dung 1. Cầu Long Biên – chứng nhân LS - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử . 6 2. Động Phong Nha - Giới thiệu danh lam thắng cảnh. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Quan hệ giữa thiên nhiên - con người 4. Cổng trường mở ra - Về giáo dục, về vai trò của 5. Mẹ tôi người phụ nữ, gia đình, trẻ em 7 6. Cuộc chia tay của những con BB 7. Ca Huế trên sông Hương - Văn hoá dân gian 8. Thông tin về Ngày TĐ năm 2000 - Môi trường 8 9.Ôn dịch, thuốc lá - Chống tệ nạn ma tuý - thuốc lá. 10. Bài toán dân số - Dân số và tương lai loài người. 11.Tuyên bố TG về sự sống còn, - Quyền sống của con người. quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 9 12. Đấu tranh cho một TG hoà bình - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình TG 13.Phong cách Hồ Chí Minh. - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Bài tập 1: Chọn câu đúng bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đầu câu. * Nội dung nào sau đây khơng phù hợp với đặc điểm của văn bản nhật dụng? a. Đề cập đến những vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn ra trong cuộc sống. b. Cĩ thể viết bằng các phương thức biểu đạt khác nhau. Cc. Chỉ được sáng tác trong thời điểm hiện tại. d. Cĩ giá trị nhất định về mặt văn chương.
- Bài tập 2 Trị chơi: Nhìn hình đốn tên văn bản Mỗi bức ảnh gợi ý về tên một văn bản nhật dụng đã học. Ai trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được nhận một phần quà.
- 1 2 Cầu Long Biên – Cổng trường mở ra Chứng nhân lịch sử 4 3 Bức thư của thủ lĩnh Ơn dịch, thuốc lá da đỏ
- 5 6 Thơng tin về ngày Phong cách trái đất năm 2000 Hồ Chí Minh 8 7 Ca Huế Động Phong Nha trên sơng Hương
- Hướng dẫn tự học ở nhà - Học thuộc nội dung bài. - Tìm thêm một số thơng tin trên báo đài để thấy được tính cập nhật của văn bản nhật dụng. - Chuẩn bị bài mới: Tổng kết phần văn bản nhật dụng (tiếp theo):
- + Tìm hiểu đặc điểm hình thức của văn bản nhật dụng so sánh với tác phẩm văn học. + Tìm hiểu kỹ cách học văn bản nhật dụng: vận dụng thực tiễn, đưa ra ý kiến, biện pháp giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản nhật dụng. + Viết đoạn văn ngắn bàn về vấn để bảo vệ mơi trường.