Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 138: Bến quê

pptx 25 trang minh70 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 138: Bến quê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_tiet_138_ben_que.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 138: Bến quê

  1. Ngời dạy: Hoàng Thị Thanh Tuyền Trờng: THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T
  2. Kiểm tra Bài cũ ?- Nối thông tin cột A với cột B cho phù hợp: Tờn văn bản Nội dung (A) (B) Động Phong Nha - Dân số và tơng lai nhân loại. Bài toán dân số - Văn hoá dân gian Đấu tranh cho một thế giới hoà - Giới thiệu danh lam bỡnh thắng cảnh Ca Huế trên sông Hơng - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới
  3. (2) (1) Con cò- Chế Lan Viên Viếng lăng Bác- Viễn Phơng (3) (4) Mùa xuân nho nhỏ - Sang thu - Hữu Thỉnh Thanh Hải
  4. tuần 29 - tiết 138 : Nguyễn Minh Châu hớng dẫn tự học
  5. Tiết 138 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Minh Châu
  6. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: *Chặng đờng văn học: 1. Tác giả: + Trớc năm 1980: - Nguyễn Minh Châu (1930- - Đề tài chiến tranh. 1989) - Cảm hứng lãng mạn - Quê: Quỳnh Lu – Nghệ An và khuynh hớng sử thi. - Là cây bút văn xuôi tiêu biểu của văn học thời kì chống Mĩ.
  7. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: *Chặng đờng văn học: 1. Tác giả: + Trớc năm 1980: - Nguyễn Minh Châu (1930- - Đề tài chiến tranh. 1989) - Cảm hứng lãng mạn và - Quê: Quỳnh Lu – Nghệ An khuynh hớng sử thi. + Sau năm 1980: - Là cây bút văn xuôi tiêu biểu của văn học thời kì chống - Đề tài thế sự và nhân sinh. Mĩ. - Ngời mở đờng tinh anh và - Trang văn nặng chất suy t tài năng của văn học thời kì và chiều sâu triết lí. đổi mới.
  8. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ : - “Bến quê” in trong tập truyện cùng tên (1985)
  9. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Vào một buổi sáng đầu thu, Nhĩ nằm 2. Tác phẩm: yên trên giờng để Liên- vợ anh chăm sóc. a. Xuất xứ : Anh trò chuyện với vợ và nghĩ suốt đời - “Bến quê” in trong tập mình làm cho vợ khổ. Nhĩ phát hiện ra truyện cùng tên (1985) b. Đọc - tìm hiểu chú vẻ đẹp của bãi bồi bên sông. Anh sai thích: Tuấn- con trai thứ hai- thay mình sang c. Tóm tắt: bên kia sông. Cậu bé mải sa vào đám cờ thế có thể lỡ chuyến đò ngang sang sông duy nhất trong ngày. Bọn trẻ hàng xóm sang giúp anh. Ông giáo Khuyến ghé vào thăm anh và thấy anh cố sức giơ tay ra ngoài cửa sổ khoát khoát nh ra hiệu cho một ngời nào đó.
  10. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Tự học có hớng dẫn) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ : - “Bến quê” in trong tập truyện cùng tên (1985) b. Đọc - tìm hiểu chú thích: c.d. TómNgôi kể:tắt: - Ngôi thứ 3, theo điểm nhìn →Tác dụng: Làm cho triết lí và suy ngẫm và tâm trạng của nhân vật Nhĩ. của truyện thêm phần sâu sắc.
  11. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ : - Phần 1: Từ “Ngoài cửa sổ bấy giờ” → - “Bến quê” in trong tập “những bậc gỗ mòn lõm” (Cảnh thiên nhiên truyện cùng tên (1985) buổi sáng đầu thu, cuộc chuyện trò của Nhĩ b. Đọc - tìm hiểu chú với Liên) thích: - Phần 2: Tiếp theo → “trên một vùngnớc c.d. TómNgôi kể:tắt: đỏ” (Nhĩ nhờ con trai sang bãi bồi bên kia - Ngôi thứ 3, theo điểm nhìn sông) và tâm trạng của nhân vật - Phần 3: Còn lại (Cụ giáo Khuyến rẽ vào hỏi Nhĩ.e. Bố cục: - 3 phần thăm và cố gắng cuối cùng của Nhĩ).
  12. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Tự học có hớng dẫn) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Ii. Phân tích: 1. Tình huống truyện:
  13. Nhóm 1: Trong truyện, nhân vật Nhĩ đợc đặt trong hoàn cảnh nh thế nào? Nhóm 3: Nhóm 4: ở trong Nhĩ có thực hoàn cảnh ấy, Cùng hiện đợc thảo luận Nhĩ có mong mong muốn muốn gì? của mình không? Nhóm 2: Nhĩ đã phát hiện ra vẻ đẹp gì trong buổi sáng đầu thu?
  14. Nhĩ đã đi nhiều nơi, cuối đời phải nằm liệt trên giờng bệnh, không thể tự dịch chuyển đợc, mọi sinh hoạt đều phải nhờ vào ngời khác mà chủ yếu là Liên, vợ anh. Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của khung cảnh thiên Tình nhiên, đặc biệt là bãi bồi bên kia sông. huống Nhĩ khao khát đợc một lần đặt chân lên bãi truyện bồi bên kia sông. Nhĩ nhờ con trai thực hiện mong ớc của mình, nhng cậu con trai không hiểu ý bố nên đã sa vào đám cờ thế bên hè phố và có thể lỡ chuyến đò ngang sang sông duy nhất trong ngày.
  15. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Hai tình huống 2. Tác phẩm: Ii. Phân tích: 1. Tình huống truyện: ➔ý nghĩa: Chiêm nghiệm, triết Nhĩ là ngời đã từng Nhĩ phát hiện ra vẻ lí về cuộc đời con ngời: đi nhiều nơi trên đẹp của bãi bồi bên + Cuộc sống và số phận con thế giới > < nó lại sa vào đám hớng đến những cái cao xa mà mọi ngời, mà chủ chơi cờ thế trên hè vô tình không biết đến vẻ đẹp yếu là Liên – vợ phố và có thể để lỡ gần gũi, giản dị ngay bên cạnh anh. chuyến đò ngang mình. sang sông duy nhất trong ngày.
  16. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Ii. Phân tích: 1. Tình huống truyện: 2. Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên:
  17. - Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa tha thớt nh- ng đậm sắc hơn.
  18. - Vòm trời nh cao hơn - Con sông Hồng màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra
  19. - Bãi bồi bên kia sông Hồng màu vàng thau xen với màu xanh non
  20. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: - Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa tha 1. Tác giả: thớt nhng đậm sắc hơn. 2. Tác phẩm: - Con sông Hồng màu đỏ nhạt, mặt sông nh Ii. Phân tích: rộng thêm ra 1. Tình huống truyện: - Vòm trời nh cao hơn 2. Cảm xúc và suy nghĩ của - Bãi bồi bên kia sông Hồng màu vàng thau nhân vật Nhĩ: a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên xen với màu xanh non → Cảnh vật đợc miêu tả từ gần đến xa tạo -nhiên:Cảnh mùa thu bên sông quê không gian có chiều sâu, rộng bình dị, gần gũi, quen thuộcnhng với Nhĩ lại rất xa lạ, mới mẻ. -“ Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi mà lại xa lắc vì cha bao giờ đặt chân đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay trớc cửa nhà mình”
  21. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: Cùng 1. Tác giả: suy !!! 2. Tác phẩm: nghĩ Ii. Phân tích: 1. Tình huống truyện: 2. Cảm xúc và suy nghĩ của ?- Các hình ảnh thiên nhiên (bãi bồi, bến nhân vật Nhĩ: sông, những bông hoa bằng lăng, ) a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên ngoài ý nghĩa tả thực, còn mang ý nghĩa -nhiên:Cảnh mùa thu bên sông quê bình dị, gần gũi, quen thuộcnhng biểu tợng gì? với Nhĩ lại rất xa lạ, mới mẻ. -Hình ảnh bãi bồi, bến sông, khung cảnh thiên nhiên mang ý nghĩa khái quát, biểu tợng về vẻ đẹp đời sống giản dị, gần gũi, →quenlà hì nhthuộc ảnh của quê hơng, xứ sở.
  22. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: Tiểu kết 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Ii. Phân tích: 1. Nghệ thuật: 1. Tình huống truyện: 2. Cảm xúc và suy nghĩ của - Miêu tả tinh tế nhân vật Nhĩ: - Giọng văn giàu chất suy t a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên:- Cảnh mùa thu bên sông quê - Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng bình dị, gần gũi, quen nhthuộcng với Nhĩ lại rất xa lạ, mới mẻ. 2. Nội dung: - Hình ảnh bãi bồi, bến sông, - Cảnh thiên nhiên gần gũi, thân thuộc. khung cảnh thiên nhiên mang ý nghĩa khái quát, biểu tợng về vẻ - Tâm trạng con ngời thiết tha với sự đẹp đời sống giản dị, gần gũi, sống, với vẻ đẹp bình dị của quê hơng đất →quenlà hì nhthuộc ảnh của quê hơng, xứ nớc. sở.Tiểu kết:
  23. Bài tập củng cố Câu 1: Các nhận xét sau đúng hay sai? a/ Truyện ngắn “Bến quê” đợc in trong tập truyện cùng tên. AA. Đúng. B. Sai. b/ Cảnh vật thiên nhiên trong truyện “Bến quê” đợc miêu tả theo trình tự từ xa đến gần. A. Đúng. BB. Sai.
  24. Bài tập củng cố Câu 2: Cảnh bãi bồi ven sông đợc nhìn qua điểm nhìn của ai? A.A Nhĩ. B. Con trai Nhĩ. C. Vợ Nhĩ. D. Bác hàng xóm. Câu 3: Cảnh vật thiên nhiên bên ngoài đối với Nhĩ là cảnh vật nh thế nào? A. Thân thuộc, đáng yêu. B. Gần gũi, bình dị. C. Xa xôi không tởng. DD. Gần gũi bình dị mà xa lạ, mới mẻ.
  25. Tiết 136 : bến quê Nguyễn Minh Châu (Hớng dẫn tự học) I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Hớng dẫn về nhà 2. Tác phẩm: Ii. Phân tích: 1. Nắm chắc nội dung đã học: 1. Tình huống truyện: + Tác giả - tác phẩm 2. Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: + Tóm tắt truyện và hiểu tình huống truyện a. Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên: + Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên qua cái - Cảnh mùa thu bên sông quê bình dị, gần gũi, quen thuộc nhng với nhìn của nhân vật Nhĩ. Nhĩ lại rất xa lạ, mới mẻ. - Su tầm những câu ca dao, thơ, về quê - Hình ảnh bãi bồi, bến sông, khung hơng đất nớc. cảnh thiên nhiên mang ý nghĩa khái quát, biểu tợng về vẻ đẹp đời 2. Chuẩn bị phần còn lại của bài: sống giản dị, gần gũi, quen thuộc + Suy nghĩ của Nhĩ về bản thân, về những ng- →là hình ảnh của quê hơng, xứ sở. ời xung quanh, về đời ngời Tiểu kết: + Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.