Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 147: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

pptx 11 trang minh70 5490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 147: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_tiet_147_chuong_trinh_dia_phuong_phan_ti.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 147: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1.Xác định phép liên kết trong đoạn văn sau: Truyện ngắn “Bến Quê” của Nguyễn Minh Châu là tác phẩm tiêu biểu của ông (1). Nhà văn đã thành công trong việc xây dựng tình huống truyện, đặc biệt là cuộc đời nhân vật Nhĩ(2). Suốt thời trai trẻ, anh đi khắp mọi nơi không thiếu một xó xỉnh nào trên trái đất nhưng chưa hề đặt chân lên bãi bồi bên kia sông(3). Thật đáng tiếc cho anh và cũng đáng trách(4). Có lẽ vì thế cuối đời anh đã hối hận thật nhiều và khao khát được đến đó một lần(5). Nhưng anh không thể! (6) 2.Xác định và gọi tên thành phần biệt lập có trong đoạn văn trên -C1,C2: phép thế (Nhà văn Nguyễn Minh Châu,ông) - C2,C3: phép nối (Suốt thời trai trẻ) -C3,C4,C5,C6: phép lặp (anh) -C3,C5: phép thế (đó bãi bồi bên kia sông) -C5,C6: phép nối (Nhưng)
  2. TUẦN 30-TIẾT 147 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT GIÁO VIÊN: LÊ THU
  3. I. Lí thuyết: 1. Từ địa phương: Là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. ví dụ: Nỏ - không má - mẹ 2.Từ toàn dân: Là từ được sử dụng rộng rãi trên phạm vi cả nước (các Văn bản hành chính) ví dụ: Mẹ, cha, quả Thế nào là từ địa phương? Cho ví dụ. Thế nào là từ toàn dân? Cho ví dụ.
  4. Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiết 133 Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TiẾNG ViỆT II/ BÀI TẬP: 1/ Xác định từ ngữ địa phương và chuyển BÀI TẬP: sang từ toàn dân: Từ địa phương Từ toàn dân 1/ Tìm từ ngữ địa phương trong các a) đoạn trích sau đây và chuyển những từ - thẹo -sẹo ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân - lặp bặp -lắp bắp tươngb) Nghe ứng: mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm - ba - bố, cha thì nó bảo lại: b) - ba - cha, bố -a)Thì Mỗi má lầncứ kêubị xúc đi. động, vết thẹo dài bên - má -mẹ Mẹmá phảinó đâm lại đỏnổi ửng giận lên, quơ giần đũa giật, bếp trôngdọa - kêu -gọi đánh,rất dễ sợ.nó phảiVới vẻgọi mặt nhưng xúc lại động nói ấytrổng: và hai - đâm -trở thành tay-Vô vẫnăn cơm! đưa về phía trước, anh chầm - đũa bếp -đũa cả chậmAnh cũng bước không tới, giọng quay lặplại. bặpCon run bé bựcrun: - (nói) trổng -(nói) trống không quá, quay lại mẹ và bảo: - Vô -vào -ConBa đây kêu con! rồi mà người ta không nghe.
  5. 2/ Bài 2/ Xác định từ “kêu” nào là từ địa phương, từ “kêu” nào là từ toàn dân. a) kêu : là từ toàn dân (thay bằng nói to) Dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ b) kêu: là từ địa phương (từ toàn dân là đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó. gọi) 3/ a) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên: a) Dùng từ “bầm” thay từ mẹ nhằm gợi - Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! lại hình ảnh bà mẹ ở địa phương Bắc – Nó cũng lại nói trổng. Bộ. Bài 3 / Phân tích hiệu quả của cách dùng b) Con kêu rồi mà người ta không nghe. b) Dùng từ “má” thay từ mẹ gợi lại hình từ địa phương trong các trường hợp ảnh bà mẹ ở địa phương Nam Bộ. sau: a) Con ra tiền tuyến xa xôi, Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền. b) Nước non muôn quý ngàn yêu, Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang.
  6. Bài 4/ Bài 4/ Hãy chỉ ra từ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong đoạn Từ địa phương Từ toàn dân thơ trích sau: -chi -gì Gan chi, gan rứa, mẹ nờ? -rứa -thế, thế là Mẹ rằng: cứu nước, mình chờ chi ai? -nờ -này Chẳng bằng con gái con trai -tui -tôi Sáu mươi còn một chút tài đò đưa -răng -sao Tàu bay hắn bắn sớm trưa -ưng -chịu Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò -liều - dám, dám làm Ghé tai mẹ, tôi tò mò: Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo? Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông! .(Mẹ Suốt- Tố Hữu)
  7. Bài 5/ Một số từ địa phương Nam Bộ được dùng như từ toàn dân: - Măng cụt Bài 5/ Hãy tìm một số từ địa - Thanh long phương Nam Bộ được dùng như - Chôm chôm từ toàn dân? Giải thích vì sao? - Sầu riêng - Mãng cầu xiêm Vì phụ thuộc vào điều kiện của tự nhiên và khí hậu nên những địa phương khác không trồng được những giống quả trên nhưng được sử dụng nó nhờ các phương tiện buôn bán từ các nơi chuyển đến
  8. -Rứa là hết chiều ni em đi mãi Còn mong chi ngày trở lại nữa Phước ơi! Bài 6/ Em có thể tìm thêm những câu thơ, câu văn (Tố Hữu ) hoặc bài hát nào có sử dụng từ địa phương rồi chỉ ra vài từ và cho biết từ toàn -Thò tay mà ngắt ngọn ngò, dân tương ứng? Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ. -Bài hát: KHÚC(Ca HÁTdao) TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI HÀ TĨNH
  9. -Về nhà xem lại các bài tập, sưu tầm từ địa phương và tập sử dụng phù hợp. -Làm phần bài tập còn lại SGK/98-99 (bài tập 3,4 dựa vào kết quả các bài tập đã làm để điền vào bảng tổng hợp theo mẫu, bài 5 về nhà đọc kỹ lại truyện “Chiếc lược ngà” để thấy được có nên cho bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Và tại sao tác giả sử dụng từ địa phương? -Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 7- Nghị luận văn học” + Xem lại các đề bài Tập làm văn Sgk/99 + Đọc kỹ các yêu cầu khi viết bài văn nghị luận. + Đọc kỹ các tác phẩm đề bài yêu cầu. + Biết cần trình bày suy nghĩ, cảm xúc của em.