Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 154, 155: Ôn tập truyện

ppt 24 trang minh70 5310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 154, 155: Ôn tập truyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_154_155_on_tap_truyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 154, 155: Ôn tập truyện

  1. NGƯỜI THỰC HIỆN : PHAN VĂN PHONG GV TRƯỜNG TH & THCS HUỲNH THÚC KHÁNG DẠY HỌC TỐT TỐT
  2. TiÕt 154-155 Ôn Tập Truyện
  3. Tên tác phẩm : Làng Tác giả : Kim Lân Năm sáng tác : 1948 Nội dung chính : Qua tâm trạng đau xĩt, tủi hổ của ơng Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lịng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nơng dân.
  4. Tên tác phẩm : Lặng lẽ Sa Pa Tác giả : Nguyễn Thành Long Năm sáng tác : 1970 Nội dung chính : Cuộc gặp gỡ tình cờ của ơng họa sĩ, cơ kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đĩ, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, cĩ cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
  5. Tên tác phẩm : Chiếc lược ngà Tác giả : Nguyễn Quang Sáng Năm sáng tác : 1966 Nội dung chính : Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con: ơng Sáu và bé Thu trong lần ơng về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đĩ, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hồn cảnh chiến tranh.
  6. Tên tác phẩm : Bến quê Tác giả : Nguyễn Minh Châu Năm sáng tác : Trong tập Bến quê (1985) Nội dung chính : Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
  7. Tên tác phẩm : Những ngơi sao xa xơi Tác giả : Lê Minh Khuê Năm sáng tác : 1971 Nội dung chính : Cuộc sống, chiến đấu của ba cơ gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
  8. 1. Hãy lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học: Tên tác Đặc sắc về TT phẩm- Tác giả Tĩm tắt nội dung nghệ thuật năm stác Qua tâm trạng Xây dựng đau xĩt, tủi hổ tình huống của ơng Hai ở nơi nhân vật, tản cư khi nghe nghệ thuật tin đồn làng mình miêu tả 01. Làng theo giặc, Truyện tâm lí và thể hiện tình yêu ngơn ngữ Stác: 1948 làng quê sâu sắc nhân vật thống nhất với lịng yêu nước và Nhà văn: Nguyễn Kim Lân tinh thần kháng chiến của người ( 1920 - 2007 ) dân Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh
  9. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học: Tên tác TT phẩm- Tác giả Tĩm tắt nội dung Đặc sắc về Năm Stác nghệ thuật Cuộc gặp gỡ tình cờ Truyện của ơng họa sĩ, cơ kĩ xây dựng sư mới ra trường với được tình người thanh niên huống Lặng làm việc một mình tại hợp lí, 02. lẽ Sa trạm khí tượng trên cách kể Pa núi cao Sa Pa. Qua chuyện tự đĩ truyện ca ngợi nhiên, cĩ Stác: 1970 những người lao sự kết động thầm lặng, cĩ hợp giữa cách sống đẹp, cống tự sự, trữ hiến sức mình cho tình với đất nước. bình luận Nhà văn: Nguyễn Thành Long (1925 – 1991 ) Quê: Duy Xuyên - Quảng Nam
  10. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học: Tên tác Đặc sắc về TT phẩm – Tác giả Tĩm tắt nội dung nghệ thuật Năm stác Câu chuyện éo le Truyện và cảm động về thành cơng hai cha con: Ơng trong việc Chiếc Sáu và bé Thu miêu tả tâm 03. lược trong lần ơng về lí và xây ngà thăm nhà và ở khu dựng tính căn cứ. Qua đĩ cách nhân truyện ca ngợi tình Stác: 1966 vật, đặc biệt cha con thắm thiết là nhân vật trong hồn cảnh bé Thu. Nguyễn Quang Sáng chiến tranh Sinh năm 1932 Quê: Chợ mới- An Giang
  11. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học: Tên tác Đặc sắc về TT phẩm- Tác giả Tĩm tắt nội dung nghệ thuật Năm ST Qua những cảm Sự miêu tả xúc và suy nghĩ tâm lí tinh của nhân vật Nhĩ tế, nhiều vào lúc cuối đời hình ảnh giàu tính 04. Bến trên giường bệnh, quê truyện thức tỉnh ở biểu mọi người sự trân tượng, trọng những giá trị cách xây Stác:1985 và vẻ đẹp bình dị, dựng tình huống, trần Nhà văn: Nguyễn Minh Châu gần gũi của cuộc sống, của quê thuật theo ( 1930- 1989 ) hương. dịng tâm Quê: Quỳnh Lưu- Nghệ An trạng của nhân vật.
  12. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học: Tên tác Giá trị nghệ TT phẩm- Tác giả Tĩm tắt nội dung thuật Năm ST Cuộc sống, chiến Truyện sử đấu của ba cơ gái dụng vai kể TNXP trên một cao là nhân vật điểm ở tuyến đường chính, cách trường sơn trong kể chuyện 05. Những những năm ch/ tranh tự nhiên, ngơi sao chống Mĩ cứu nước. ngơn ngữ xa xơi Truyện làm nổi bật sinh động và tâm hồn trong sáng, Stác:1971 thành cơng giàu mơ mộng, tinh trong miêu thần dũng cảm, cuộc tả tâm lí Nhà văn: Lê Minh Khuê sống chiến đấu đầy nhân vật (Sinh năm 1949 ) gian khổ, hy sinh nhưng rất hồn nhiên, Quê: Tĩnh Gia- Thanh Hĩa lạc quan của họ.
  13. I. BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC Năm ST Tên TP, Giá trị nghệ thuật sáng Tĩm tắt nội dung T TG tác 1 Làng 1948 Qua tâm trạng đau xĩt, tủi hổ của ơng Hai ở Xây dựng tình huống (Kim nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình nhân vật, nghệ thuật Lân) theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng miêu tả tâm lí và ngơn quê sâu sắc thống nhất với lịng yêu ngữ nhân vật nước và tinh thần kháng chiến của người nơng dân. 2 Lặng lẽ 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ơng họa sĩ, cơ kĩ sư Truyện xây dựng được Sa Pa mới ra trường với người thanh niên làm tình huống hợp lí, cách (Nguyễn việc một mình tại trạm khí tượng trên kể chuyện tự nhiên, cĩ Thành núi cao Sa Pa. Qua đĩ, truyện ca ngợi sự kết hợp giữa tự sự, Long ) những người lao động thầm lặng, cĩ trữ tình với bình luận cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha Truyện thành cơng lược con: ơng Sáu và bé Thu trong lần ơng về trong việc miêu tả tâm ngà thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đĩ, lí và xây dựng tính (Nguyễn truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết cách nhân vật, đặc biệt Quang trong hồn cảnh chiến tranh. là nhân vật bé Thu. Sáng )
  14. 4 Bến Trong Qua những cảm xúc và suy Sự miêu tả tâm lí quê tập ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc tinh tế, nhiều hình (Nguyễ Bến cuối đời trên giường bệnh, ảnh giàu tính biểu n Minh quê truyện thức tỉnh ở mọi người sự tượng, cách xây Châu ) (1985 trân trọng những giá trị và vẻ dựng tình huống, ) đẹp bình dị, gần gũi của cuộc trần thuật theo sống, của quê hương. dịng tâm trạng của nhân vật 5 Những 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cơ Truyện sử dụng ngơi gái thanh niên xung phong trên vai kể là nhân vật sao xa một cao điểm ở tuyến đường chính, cách kể xơi Trường Sơn trong những năm chuyện tự nhiên, (Lê chiến tranh chống Mĩ cứu nước. ngơn ngữ sinh Minh Truyện làm nổi bật tâm hồn động và thành Khuê ) trong sáng, giàu mơ mộng, tinh cơng trong miêu thần dũng cảm, cuộc sống chiến tả tâm lí nhân vật đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
  15. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học. 2. Sắp xếp các truyện ngắn theo các thời kì lịch sử: Thời kì kháng chiến chống TD Pháp ( 1946- 1954) Thời kì K/c Chống Mĩ ( 1964- 1975 ) Sau 1975
  16. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học 2. Sắp xếp các truện ngắn theo các thời kì lịch sử 3. Những phẩm chất chung và những nét tính cách nổi bật của những con người Việt Nam yêu nưởc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ: - Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần nét tiêu biểu của đời sống Những phẩm xã hội và con người Việt Nam,với tư Chất chung: tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì lịch sử cĩ nhiều biến cố lớn lao từ sau CM tháng tám năm 1945. Chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
  17. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học 2. Sắp xếp các truyện ngắn theo các thời kì lịch sử 3. Những phẩm chất chung và những nét tính cách nổi bật của những con người Việt Nam yêu nưởc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ * Hình ảnh các thế hệ Việt Nam thuộc nhiều thế hệ được thể hiện qua những nhân vật: Ơng Hai Anh thanh niên Bé Thu Ơng Sáu Ba cơ gái TNXP
  18. 3. Những phẩm chất chung và những nét tính cách nổi bật của những con người Việt Nam yêu nưởc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ * Những tính cách và phẩm chất nhân vật: Ơng Hai Tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến. Yêu thích và hiểu ý nghĩa cơng việc thầm lặng, một mình trên Anh thanh niên núi cao, cĩ những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về cơng việc và đối với mọi người. Bé Thu Tính cách cứng cỏi, bướng bỉnh nhưng tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha. Ơng Sáu Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hồn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh Tinh thần dũng cảm, khơng sợ hy sinh khi làm nhiệm Ba cơ gái TNXP vụ hết sức nguy hiểm, tình cảm trong sáng, lạc quan, hồn nhiên trong hồn cảnh chiến đấu ác liệt.
  19. 4. Một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học trong chương trình lớp 9. * Vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học: Phương thức trần thuật. - Trần thuật ở ngơi thứ nhất ( nhân vật xưng hơ “ Tơi ” ) cĩ các truyện “ Chiếc lược ngà ”, “ Cố hương ” , “ Rơ- bin xơn ngồi đảo hoang ”, “ Những ngơi sao xa xơi ”, “ Những đứa trẻ ”. - Trần thuật ngơi thứ ba: trần thuật chủ yếu theo cái nhìn và giọng điệu của một nhân vật, thường là nhân vật chính ( tuy khơng xuất hiện trực tiếp nhân vật kể chuyện xưng tơi ) Các Truyên như: “ Làng, lặng lẽ Sa Pa, Bến Quê, Con chĩ bấc, Bố của Xi mơng.”
  20. 4. Một vài đặc điểm N.thuật của các truyện đã học trong chương trình lớp 9. Tác dụng của phương thức trần thuật. - Phương thức trần thuật ngơi thứ nhất xưng “ tơi” giúp người kể đi sâu vào tâm tư tình cảm của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật. Song nĩ cũng hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, khĩ cĩ cái nhìn nhiều chiều, dễ gây sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật. Ví dụ “ Mỗi lần nhìn thấy cây lược ngà nhỏ ấy là mỗi lần tơi băn khoăn và ngậm ngùi. Trong cuộc đời kháng chiến của tơi, tơi chứng kiến khơng biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ tơi bị xúc động như lần ấy. ”
  21. 4. Một vài đặc điểm N.thuật của các truyện đã học trong chương trình L9. Tác dụng của phương thức trần thuật. - Truyện kể ở ngơi thứ ba người kể dường như thấy hết, biết hết và biết tất cả mọi việc, mọi người, mọi tâm tư tình cảm của nhân vật cĩ khi miêu tả lạnh lùng, khách quan , tạo ra cái nhìn nhiều chiều, tránh được sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật. Ví dụ Khi kể về phút chia tay của ba người trong lặng lẽ Sa Pa thì cả ba nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan: Anh thanh niên vừa vào, kêu lên: “Ồ ! Cơ cịn quên chiếc mùi soa đây này ! ” Cơ kĩ sư mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi Bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay người thanh niên lắc mạnh: “ Chắc chắn rồi tơi sẽ trở lại ”.
  22. 5. Tình huống truyện đặc sắc. - Tác giả đặt ơng Hai vào tình huống gay cấn để làm bộc lộ Ở truyện làng sâu sắc tình cảm yêu làng, yêu nước của ơng. Tình huống ấy là cái tin làng ơng theo giặc . - Tình huống hai cha con gặp nhau trong 8 năm xa cách nhưng bé thu khơng nhận cha, đến lúc em nhận cha và biểu lộ tình cảm thì anh áu phải ra đi.Ở chiến khu,anh Sáu Ở truyện S chiếc lược ngà dồn tình thương con vào việc làm chiếc lược ngà mong cĩ ngày trao tận tay cho con,nhưng đã hy sinh, chỉ kịp gởi lại cho người bạn cùng chiến đấu. - Đặt nhân vật Nhĩ trong một hồn cảnh đặc biệt lúc trẻ cĩ điều kiện đi khắp nơi trên thế giới mà khơng cảm nhận ở Bến quê được vẻ đẹp của quê hương và tình yêu của gia đình. Khi cuối đời bị căn bệnh hiểm nghèo Nhĩ mới nhận ra điều đĩ nhưng khơng bao giờ anh làm được.
  23. 1.Học bài, làm đầy đủ . 2.Chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết văn học phần truyện . 3.Ơn tập thi Học kì 2.
  24. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN