Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 35: Trao dồi vốn từ

ppt 22 trang minh70 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 35: Trao dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_35_trao_doi_von_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 35: Trao dồi vốn từ

  1. Giờ Ngữ văn - lớp 9B GV thực hiện: Trần Kim Tuyến Trường THCS TT Lập Thạch
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Thuật ngữ là gì? ? Tìm 2 thuật ngữ thuộc 2 lĩnh vực Ngữ văn và đia lí? * Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ * 2 thuật ngữ thuộc Văn học: Ẩn dụ, So sánh * 2 thuật ngữ thuộc Địa lí: Khí áp, lưu lượng
  3. TIẾT 35 TIẾNG VIỆT
  4. I. Rèn luyện để Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì? nắm vững nghĩa “ Trong tiếng ta, một chữ có thể của từ và cách dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc dùng từ ngược lại, một ý nhưng lại có bao 1.Bài tập: nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói * Ví dụ 1: tiếng Việt của ta có những khả năng (Cố thủ tướng Phạm rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình Văn Đồng) cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.” (Phạm Văn Đồng, Gĩư gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
  5. I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1.Bài tập: * Ví dụ 1: ? Xác định lỗi - Tiếng Việt có khả năng lớn dùng từ trong trong việc diễn đạt tư tưởng, tình các ví dụ trên? cảm (từ nào dùng - Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ chưa đúng?) * Ví dụ 2: ? Hãy sửa lại cho đúng?
  6. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa a, Việt Nam chúng ta có rất của từ và cách dùng từ nhiều thắng cảnh đẹp. 1. Bài tập: ➔ Sửa: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp). * Ví dụ 1: b, Các nhà khoa học dự đoán * Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt những chiếc bình này đã có cách trong các câu sau đây khoảng 2500 năm. a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có ➔Sửa: Các nhà khoa học ước nghĩa là cảnh đẹp ➔ đã dùng đoán (phỏng đoán/ ước tính) thắng cảnh thì không dùng từ đẹp những chiếc bình này đã có nữa. cách đây khoảng 2500 năm. b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.
  7. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa . của từ và cách dùng từ c, Trong những năm gần 1. Bài tập: đây, nhà trường đã đẩy * Ví dụ 1: mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập * Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau của xã hội. c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh ➔ Sửa: Trong những nghĩa là thúc đẩy cho phát triển năm gần đây nhà trường nhanh lên. đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
  8. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững Giải thích vì sao có những lỗi trên, vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không nghĩa của từ và cách dùng từ biết dùng tiếng ta? 1. Bài tập: Để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì? * Ví dụ 1: Phải trau dồi vốn từ * Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau a, Thừa từ đẹp ➔ đã dùng thắng Rèn luyện để Rèn luyện để cảnh thì không dùng từ đẹp nữa. nắm được đầy nắm vững cách b, Sai từ dự đoán ➔ Phỏng đoán, đủ và chính xác dùng từ nghĩa của từ c, Sai từ đẩy mạnh ➔ Mở rộng Dùng từ đúng Dùng từ hay 2. Nhận xét Giữ gìn và phát huy * Ghi nhớ: sgk/100 sự trong sáng của tiếng Việt
  9. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm Bài tập 1: sgk/101 vững nghĩa của từ và Chọn cách giải thích đúng: cách dùng từ Hậu quả là: 1. Bài tập: a) kết quả sau cùng b)b) kếtkết quảquả xấuxấu * Ví dụ 1 Đoạt là: * Ví dụ 2 b) thu được a) chiếm được phần thắng 2. Kết luận kết quả tốt Tinh tú là: * Ghi nhớ: sgk/100 a) phần thuần khiết và b) sao trên trời quý báu nhất (nói khái quát)
  10. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm Bài tập 3: sgk/102 vững nghĩa của từ Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: và cách dùng từ a) Về khuya, đường phố rất im lặng. 1. Bài tập: ➔ Sửa: Thay im lặng bằng vắng lặng, yên * Ví dụ 1 tĩnh, * Ví dụ 2 b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã 2. Kết luận thànhthànhlậplập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. * Ghi nhớ: sgk/100 ➔ Sửa: Thay thành lập bằng thiết lập. c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. ➔ Sửa: Thay cảm xúc bằng xúc động, cảm phục,
  11. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Bài tập: * Ví dụ 1 * Ví dụ 2 2. Nhận xét II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Bài tập: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
  12. Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa” Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “ Truyện Kiều”, dù tư tưởng có sâu xa đến đâu, cũng chưa thể thành sách của mọi người. Tôi càng phục tài học và sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng mà đó là một lời tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay nói theo cách của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài dựa thẳng vào đấy Xin kể hai ví dụ, câu thơ Nguyễn du có chữ “ áy” ( cỏ áy bóng tà ). Chữ “áy” ấy, tài giỏi đến độ dù ta không hiểu, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng của vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “ cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “ Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời Ví dụ nữa, ba chữ “ bén duyên tơ” ở “ Truyện Kiều”. Thông thường, ta hiểu “ bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “ Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người ta gọi là “ tơ bén”. Nếu chỉ viết “ bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chứ “ bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tăm. Nguyễn du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào! (Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc)
  13. Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ ? Nhà thơ 1. Bài tập: Nguyễn Du đã * Ví dụ 1 trau dồi vốn từ * Ví dụ 2 bằng cách nào ? 2. Kết luận II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Bài tập: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài
  14. Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa Qua đoạn văn trên, nhà văn Tô của từ và cách dùng từ Hoài muốnĐể traunói dồiđiều vốngì? từ, II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ NguyễnngoàiDu đã việcở trong cần rènruộng bãi mà học câu hát hay của người 1. Ví dụ: Ý kiến nhà văn Tô Hoài luyện để nắm được trồng dâuđầy: đủ, chính xác - Phân tích quá trình trau dồi vốn từ - Chữ áy (Một vùng cỏ áy bóng của thi hào Nguyễn Du bằng cách nghĩa của từ và tà) ➔ học tiếng nói của vùng quê học lời ăn tiếng nói của nhân dân. cách dùng từ, chúng Thái Bìnhta còn. cần phải làm - Học hỏi để biết thêm những từ mà - Chữ bén duyên tơ ➔ học và mình chưa biết. gì? sáng tạo trên cơ sở công việc của 2. Kết luận: người hái dâu chăn tằm. - Rèn luyện để biết thêm từ chưa biết - Làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyện Ghi nhớ : SGK
  15. Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ III. Luyện tập Bài 1 (sgk/101): Bài 3 (sgk/101): Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
  16. THẢO LUẬN NHÓM Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt Nhóm 1+ 2 Câu a: Chọn các từ đúng với 2 nét nghĩa dưới đây? Giải thích nghĩa của những từ đó? Tuyệt ( Hán Việt ) Có nghĩa thông dụng nhất như sau: *Dứt, không còn gì: *Cực kì, nhất: Nhóm 3 +4 Câu b: Chọn các từ đúng với 3 nét nghĩa dưới đây? Giải thích nghĩa của những từ đó? Đồng ( Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: • Cùng nhau, giống nhau: • Trẻ em: • ( Chất ) đồng:
  17. Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa của từ Hán Việt Câu a) Nhóm 1+2 (1) Tuyệt (dứt, không còn gì) (2) Tuyệt (cực kì, nhất) + Tuyệt chủng: mất hẳn nòi + Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, giống. mức độ cao nhất. + Tuyệt giao: cắt đứt giao + Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối. thiệp. + Tuyệt tác: tác phẩm nghệ + Tuyệt tự: không có người thuật đạt tới đỉnh cao. nối dõi. + Tuyệt trần: đẹp nhất, không + Tuyệt thực: nhịn đói, không có gì sánh nổi. chịu ăn để phản đối.
  18. Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa của từ Hán Việt Câu b) Nhóm 3 + 4: * Đồng ( Cùng nhau, giống nhau): -Đồng âm: cùng, giống nhau về âm thanh - Đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc quan hệ như ruột thịt. -Đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng -Đồng chí: người cùng chí hướng, cùng chung lý tưởng. -Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau. - Đồng khởi: cùng vùng dậy trong một thời điểm. - Đồng môn: cùng học một thầy, một trường, một môn phái. -Đồng niên: cùng một năm, một tuổi. - Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan, nganghàng nhau. * Đồng với nghĩa trẻ em: -Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ(khoảng 6,7 tuổi). -Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em. -Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em. * Đồng với nghĩa( chất) đồng: - Trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ,
  19. Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau: 1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết. 2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi. 3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy. 4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài. 5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết. (Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
  20. * Quan niệm Hồ Chí Minh: Nghe->Hỏi -> Thấy ->Xem -> Ghi - Nghe: Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương Cách tiện thông tin đại chúng. em thực - Hỏi: Gặp từ ngữ khó, không giải thích được hiện có thể tra từ điển, hỏi người khác (thầy cô để giáo). trau dồi - Thấy, xem: Đọc sách báo, nhất là các tác vốn phẩm văn học của các nhà văn nổi tiếng. từ: - Ghi: Ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được để ghi nhớ, tích lũy vốn từ.
  21. Tổng kết và hướng dẫn học: 1. Tổng kết: Trau dồi vốn từ Nắm chính Làm tăng Biết cách xác nghĩa Vốn từ dùng từ của từ về số lượng
  22. Tổng kết và hướng dẫn học: 1. Tổng kết: 2. Hướng dẫn học: -Về nhà học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 2