Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 35: Trau dồi vốn từ

ppt 38 trang minh70 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 35: Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_35_trau_doi_von_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 35: Trau dồi vốn từ

  1. TRƯỜNG TH & THCS HUỲNH THÚC KHÁNG LỚP 9 Giỏo viờn: Phan Văn Phong
  2. 1.Hóy nờu : - khỏi niệm thuật ngữ ? - Đặc điểm của thuật ngữ ? 2. Hãy cho vớ dụ 4 thuật ngữ mụn khoa học ngữ văn , và 4 thuật ngữ mụn toỏn học ?
  3. Ngữ văn 9 Tiết: 35
  4. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. -BT5. Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình -Đọc tài liệu, tỏc phẩm trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng -Ghi chộp từ ngữ mới cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. BT 8 +9 : -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới ( Baỡ tập ở nhà BT6. Điền từvào chỗ trống: (a) điểm yếu, (b) mục đớch cuối cựng, (c) đề đạt, (d) lỏu tỏu,(e) hoảng loạn 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101 BT7. Phõn biệt nghĩa của cỏc từ: a,Nhuận bỳt: tiền trả cho người viết tỏc phẩm Thự lao: tiền trả cụng cho người lao động b,Tay trắng : khụng cú gỡ Trắng tay : mất hết khụng cũn gỡ.
  5. TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Vớ dụ 1 Em hãy cho biết tác giả Phạm Văn Đồng núi lên vấn đề gì?
  6. TrauTRAU dồiDỒI vốnVỐN từTỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. : Nhận xét - Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.
  7. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau: đẹp a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp. dự đoán b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm. đẩy mạnh c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
  8. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ Sửa lại: a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh. b. Các nhà khoa học phỏng đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm. c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
  9. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ.
  10. TrauTrau dồi dồi vốn vốn từ từ 2. Kết luận: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết chỳng ta cần phải làm gỡ ?
  11. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100
  12. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ
  13. TrauTrau dồi dồi vốn vốn từ từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 1. Ví dụ: Đoạn văn ở sách giáo khoa Nhận xét: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. - Nguyễn Du đã nghe và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm mà viết “Bén duyên tơ” trong Truyện Kiều.
  14. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
  15. TrauTrau dồi dồi vốn vốn từ từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2. Kết luận. Qua đoạn văn phân tích của Rèn luyệnTô đểHoài, tă ngem thêm hãy cho nh biếtững từ chưa biết và làmlàm tthếăng nào vốn để từ tă nglà việcthêm làm thường xuyên đểvốn trau từ? dồi vốn từ.
  16. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  17. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ III. Luyện tập. Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng. * Hậu quả: A. Kết quả sau cùng. BB. Kết quả xấu. * Đoạt: AA. Chiếm được phần thắng. B. Thu được kết quả tốt. * Tinh tú: A. Phần thuần khiết và quý báu. BB. Sao trên trời.
  18. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  19. Bài tập 2: Xỏc định nghĩa của yếu tố Hỏn Việt a/ “ Tuyệt” : nghĩa là dứt, khụng cũn gỡ . -Tuyệt chủng : mất hẳn nũi giống . -Tuyệt giao : cắt đứt giao tiếp. -Tuyệt tự : khụng cú người nối dừi . -Tuyệt thực : nhịn ăn đấu tranh . “ Tuyệt” : nghĩa là cực kỡ, nhất -Tuyệt đỉnh : mức cao nhất . -Tuyệt mật : bớ mật tuyệt đối . -Tuyệt tỏc : tỏc phẩm hay nhất . -Tuyệt trần : nhất trờn đời .
  20. b/ Nghĩa yếu tố “ Đồng” : - Nghĩa cựng giống nhau ( gồm cỏc từ : đồng õm, đồng bào, đồng bộ, đồng chớ, đồng dạng, đồng khởi, đồng mụn, đồng niờn, đồng sự ). - Nghĩa trẻ em ( gồm cỏc từ : đồng ấu, đồng dao, đồng thoại ). - Nghĩa (chất ) đồng ( trống đồng ).
  21. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  22. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a. Về khuya,khuya,đ đưườngờng phố phố rất rất yênim lặng. tĩnh. b. Trong thờithời kkìì đổiđổi mới,mới, ViệtViệt NamNam đãđã thànhthiết lập lập quan hệ ngoạingoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c. Những hoạthoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.động.
  23. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nguyễn Du học từ “áay” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  24. Bài tập 4 . Bỡnh luận ý kiến của Chế Lan Viờn Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn.
  25. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  26. Bài tập 5. Dựa vào ý kiến của Hồ Chớ Minh, hóy nờu cỏch thực hiện để làm tăng vốn từ ? BÀI TẬP 5: Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe -Đọc tài liệu, tỏc phẩm -Ghi chộp từ ngữ mới -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới
  27. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. -BT5. Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá -Đọc tài liệu, tỏc phẩm trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du -Ghi chộp từ ngữ mới bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện Kiều. 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  28. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ Bài tập 6: Cho các từ ngữ: Phương tiện, cứu giúp, đề bạt, đề xuất, láu táu, hoảng loạn điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp: a. Đồng nghĩa với “ nhược điểm” là .điểm yếu b. “ Cứu cỏnh” nghĩa là mục đớch cuối cựng c. Trình ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt . láu táu d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là hoảng loạn e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là
  29. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. -BT5. Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá -Đọc tài liệu, tỏc phẩm trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du -Ghi chộp từ ngữ mới bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện BT6. Điền từvào chỗ trống: (a) điểm yếu, (b) mục Kiều. đớch cuối cựng, (c) đề đạt, (d) lỏu tỏu,(e) hoảng loạn 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101
  30. Bài tập 7 . Phõn biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt cõu. * Phõn biệt nghĩa a/ “ nhuận bỳt” : tiền trả cho người viết tỏc phẩm. “ thự lao” : tiền trả cụng cho người lao động . b/ “ tay trắng” : khụng cú gỡ cả . “ trắng tay” : mất hết khụng cũn gỡ . c/ “ kiểm điểm” : xem xột đỏnh giỏ. “ kiểm kờ” : kiểm tra lại . d/ “ lược khảo” : nghiờn cứu khỏi quỏt. “ lược thuật” : kể lại một cỏch túm tắt. * Đặt cõu ( về nhà làm bài )
  31. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. -BT5. Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá -Đọc tài liệu, tỏc phẩm trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du -Ghi chộp từ ngữ mới bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. BT 8 +9 : -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái ( Baỡ tập ở nhà Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện BT6. Điền từvào chỗ trống: (a) điểm yếu, (b) mục Kiều. đớch cuối cựng, (c) đề đạt, (d) lỏu tỏu,(e) hoảng loạn BT7. Phõn biệt nghĩa của cỏc từ: 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101 a,Nhuận bỳt: tiền trả cho người viết tỏc phẩm Thự lao: tiền trả cụng cho người lao động b,Tay trắng : khụng cú gỡ Trắng tay : mất hết khụng cũn gỡ.
  32. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ Bài tập 8 . Tỡm cỏc từ ghộp và cỏc từ lỏy ( cú cỏc yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự cỏc yếu tố thỡ khỏc nhau ) TỪ GHẫP TỪ LÁY -Yờu thương / thương yờu -Dạt dào / dào dạt -Ca ngợi / ngợi ca -Hắt hiu / hiu hắt -Đơn giản / giản đơn -Hững hờ / hờ hững -Cực khổ / khổ cực -Tha thiết / thiết tha -Cầu khẩn/ khẩn cầu -Bộn bề / bề bộn -Bàn luận / luận bàn -Đấu tranh / tranh đấu -
  33. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ Bài tập 9: Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó: Nhóm 1: Bất (Không,: Bất công, chẳng). bất bình, bất lợi, bất thành Nhóm 2: Giáo (Dạy bảo). Nhóm 2: Giáo : Giáo dục, giáo dưỡng, giáo huấn, Nhóm 3: Thuần (dễ bảo, chịu khiến). giáo lí Nhóm 4: Suy (Sút kém). Nhóm 3: Thuần : Thuần phục, thuần dưỡng, thuần tính Nhóm 4: Suy : Suy sụp, suy nhược, suy giảm, suy vong
  34. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. -BT5. Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá -Đọc tài liệu, tỏc phẩm trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du -Ghi chộp từ ngữ mới bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. BT 8 +9 : -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới - Nguyễn Du học từ “áy” ở vùng quê vợ Thái ( Baỡ tập ở nhà Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà” trong Truyện BT6. Điền từvào chỗ trống: (a) điểm yếu, (b) mục Kiều. đớch cuối cựng, (c) đề đạt, (d) lỏu tỏu,(e) hoảng loạn BT7. Phõn biệt nghĩa của cỏc từ: 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101 a,Nhuận bỳt: tiền trả cho người viết tỏc phẩm Thự lao: tiền trả cụng cho người lao động b,Tay trắng : khụng cú gỡ Trắng tay : mất hết khụng cũn gỡ.
  35. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ CỦNG CỐ Xỏc định từ sai và sửa lại 1/ Khuụn mặt mẹ em bầu bĩnh, mẹ em đi đứng nhẹ nhàng. 2/Bàn tay ấm ỏp và chỏy nắng của cha đặt lờn vầng trỏn em xua đi hết cỏi ốm đau đang hành hung em từng ngày. 3/ Tụi là người lỏi Việt Nam. 4/ ễng cụ nhấp nhỏy bộ ria mộp. 5/ Anh ấy đang kiểm điểm hàng húa.
  36. TrauTrau dồidồi vốnvốn từtừ HƯớng dẫn về nhà 1. Học bài và làm đầy đủ cỏc bài tập . 2. Chuẩn bị bài mới :- xem lại lý thuyết văn tự sự, chuẩn bị viết bài viết số 2 . 3. Soạn “ Lục Võn Tiờn cứu Kiều Nguyệt Nga”
  37. TẠM BIỆT QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM
  38. TUẦN 7 TIẾT 35 ( TV ) : TRAU DỒI VỐN TỪ BT1. Chọn cỏch giải thớch đỳng: (b), Kết quả xấu; I. Rốn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cỏch dựng từ (a), chiếm được phần thắng; (b), Sao trờn trời. 1. Tỡm hiểu vớ dụ ( Sgk) III. Luyệntập 2. Nhận xột:Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả BT2. Xỏc định nghĩa cỏc yếu tố Hỏn Việt: năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn a, Tuyệt ( dứt, khụng cũn gỡ): Tuyệt chủng, Tuyệt đạt của người viết. giao, Tuyệt tự, Tuyệt thực. - Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng B, Tuyệt ( cực kỳ, nhất): Tuyệt đỉnh, Tuyệt mật. Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi Tuyệt tỏc, Tuyệt trần ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ, nắm vững nghia của từ. BT3. Sửa lỗi dựng từ trong cỏc cõu: (a) yờn lặng, (b) thiết lập, (c) cảm động, xỳc động 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/100 BT4. Bỡnh luận ý kiến ( Hs viết đoạn văn bỡnh luận). II. Rốn luyện để làm tăng vốn từ Người nụng dõn sỏng tạo ngụn ngữ giàu hỡnh ảnh. => Phải học lời ăn tiếng núi của nhõn dõn. -BT5. Cỏch làm tăng vốn từ: -Chỳ ý lắng nghe 2. Nhận xột :Nhà văn Tô Hoài phân tích quá -Đọc tài liệu, tỏc phẩm trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du -Ghi chộp từ ngữ mới bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. BT 8 +9 : -Tập sử dụng cỏc từ ngữ mới - Nguyễn Du học từ “áy“ ở vùng quê vợ Thái ( Baỡ tập ở nhà Bình để viết nên “Cỏ áy bóng tà“ trong BT6. Điền từvào chỗ trống: (a) điểm yếu, (b) mục Truyện Kiều. đớch cuối cựng, (c) đề đạt, (d) lỏu tỏu,(e) hoảng loạn BT7. Phõn biệt nghĩa của cỏc từ: 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/101 a,Nhuận bỳt: tiền trả cho người viết tỏc phẩm Thự lao: tiền trả cụng cho người lao động b,Tay trắng : khụng cú gỡ Trắng tay : mất hết khụng cũn gỡ.