Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 45: Văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính

ppt 25 trang minh70 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 45: Văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_45_van_ban_bai_tho_ve_tieu_doi_xe_k.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 45: Văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính

  1. Tiết 45: Văn bản BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH (T1) ( Phạm Tiến Duật)
  2. Tiết 45: Văn bản BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH (T1) ( Phạm Tiến Duật) Khơng cĩ kính khơng phải vì xe khơng cĩ kính Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Nhìn thấy giĩ vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. Khơng cĩ kính, ừ thì cĩ bụi, Bụi phun tĩc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.
  3. Khơng cĩ kính, ừ thì ướt áo Mưa tuơn mưa xối như ngồi trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, giĩ lùa khơ mau thơi. Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi. Bếp Hồng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chơng chênh đường xe chạy Lại đi, lại đi trời xanh thêm. Khơng cĩ kính, rồi xe khơng cĩ đèn, Khơng cĩ mui xe, thùng xe cĩ xước, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe cĩ một trái tim.
  4. Thảo luận: Nhĩm 1, 2: Em hiểu như thế nào về hai chữ “Bài thơ” trong nhan đề của bài thơ? Nhĩm 3,4: Cụm từ “ tiểu đội xe khơng kính” trong nhan đề gợi cho em những suy nghĩ gì?
  5. Tơi phải thêm “ Bài thơ về ”, để báo trước cho mọi người biết rằng là tơi viết thơ, chứ khơng phải một khúc văn xuơi. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính là cách đưa chất liệu văn xuơi vào thơ, những câu thơ “đặc” văn xuơi được kết hợp lại trong một cảm hứng chung. (Tác giả)
  6. Máy bay Mỹ oanh tạc trên bầu trời Trường Sơn Xe vận tải ở đường Trường Sơn thời kì kháng chiến chống Mĩ
  7. 1941 - 2007 Cuộc đời Tác giả Nhà văn tiêu biểu của thơ ca chớng Mỹ Đề tài: Người lính Sự nghiệp Bài thơ về tiểu đội Phong cách: Trẻ trung sâu sắc xe khơng kính Tác phẩm Sáng tác năm 1969 Nhan đề Độc đáo mới lạ Hiện thực khớc liệt Hình ảnh tiểu đội xe khơng kính Giàu chất thơ
  8. Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Nhìn thấy giĩ vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa, như ùa vào buồng lái
  9. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH Hình ảnh những Hình ảnh những Nghệ thuật chiếc xe khơng kính người chiến sĩ lái xe Đậm chất hiện thực, nhiều câu Tinh thần Tình cảm văn xuơi, giọng Tư thế Ý chí bất chấp đồng đội điệu ngang tàng, ung quyết hiểm nguy gắn bĩ, tinh nghịch, dung tâm dũng yêu hiên vì miền hình ảnh cảm thương ngang Nam thơ độc đáo lạc quan sơi nổi
  10. 1/ Hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ tiểu đội xe khơng kính giớng nhau ở điểm nào? A/ Cùng viết về đề tài người lính. B/ Cùng viết theo thể thơ tự do. C/ Cả A và B đều đúng. 2/ Những chiến sĩ lái xe Trường Sơn cĩ phẩm chất gì? A/ Lạc quan, dũng cảm,tinh thần đồng đội sâu sắc B/ Lạc quan, coi thường hiểm nguy, liều lĩnh C/ Vui nhộn ,tinh nghịch, dũng cảm
  11. 3/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ trên là gì? A/ Ngơn ngữ chân thực,giàu tÝnh khẩu ngữ, nhiều hình ảnh thơ đẹp B/ Giọng điệu trẻ trung, sơi nổi C/ Bao gồm cả A và B 4/Hình ảnh Những chiếc xe khơng kính nĩi lên điều gì? A/ Tinh thần bất chấp khĩ khăn của người chiến sĩ lái xe B/ Sự khĩ khăn, thiếu thớn của bộ đội ta thời chớng Mỹ C/ Sự khớc liệt của chiến trường thời chớng Mỹ
  12. * So sánh những điểm chung và nét riêng giữa hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính Điểm chung Nét riêng - Cùng phải chịu Đồng chí: Bài thơ về tiểu những khĩ khăn đội xe khơng gian khổ ở chiến Những người kính: trường. nơng dân mặc áo Những chiến sĩ - Cùng cĩ ý chí, lính, thời kì đầu lái xe trong nghị lực, niềm cuộc kháng chiến thời kì chống tin, lí tưởng và chống pháp với Mĩ, trẻ trung tinh thần yêu vẻ đẹp, giản dị, hồn nhiên, nước; cĩ tình tình cảm chân hĩm hỉnh, tươi đồng chí, đồng thành, chất phác, tắn, ngang đội gắn bĩ, keo mà sâu sắc. tàng, dũng sơn. cảm
  13. Anh hùng nuơi quân Hồng Cầm Bếp Hồng Cầm