Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)

ppt 15 trang minh70 7320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_59_tong_ket_ve_tu_vung_luyen_tap_to.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)

  1. Phần Tiếng Việt
  2. Câu 1: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: “Làn thu thủy nét xuân sơn → Ẩn dụ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. → Nhân hĩa, so sánh Nĩi quá Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành địi một tài đành họa hai.” →Thúy Kiều – một nhân vật tài sắc vẹn tồn. Câu 2: Kể tên các biện pháp tu từ từ vựng đã học?
  3. 1.Bài tập 1 (sgk/158) So sánh hai dị bản của câu ca dao: Cho biết trong trường hợp Râu tơm nấu với ruột bầu này, gật đầu hay gật gù thể Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao? Râu tơm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. -Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay. -Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình. →Dùng gật gù hợp lý hơn. Mĩn ăn tuy đạm bạc nhưng vợ chồng nghèo ăn ngon bởi cĩ sự chia sẻ cùng nhau trong cuộc sống.
  4. 1.Bài tập 1 (sgk/158) 2.Bài tập 2 (sgk/158) Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau Chồng: một chân sút Vợ: cĩ một chân đây: Chồng vừa ngồi xem bĩng đá vừa Cả đội bĩng chỉ cĩ Cầu thủ chỉ cịn một chân nĩi: một người giỏi ghi -Đội này chỉ cĩ một chân sút, thành ra bàn Hiểu theo nghĩa gốc mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn. Vợ nghe thấy thế liền than thở: Dùng với nghĩa Hiểu sai -Rõ khổ! Cĩ một chân thì cịn chơi chuyển theo phương bĩng làm gì cơ chứ! thức hốn dụ Vi phạm phương châm quan hệ
  5. 1.Bài tập 1 (sgk/158) Đọc đoạn thơ sau: 2.Bài tập 2 (sgk/158) Áo anh rách vai 3.Bài tập 3 (sgk/158) Quần tơi cĩ vài mảnh vá miệng(người) Miệng cười buốt giá Chân khơng giày Dùng theo Miệng, chân, tay Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. nghĩa gốc chân (người) tay (người) Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Vai (áo) →hốn dụ Đầu súng trăng treo. Dùng theo Vai, đầu (Chính Hữu, Đồng chí) nghĩa chuyển Đầu (súng) →ẩn dụ Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào hình thành theo phương thức hốn dụ?
  6. 1.Bài tập 1 (sgk/158) 2.Bài tập 2 (sgk/158) THẢO LUẬN NHĨM 3.Bài tập 3 (sgk/158) 4.Bài tập 4 (sgk/158) Thời gian: 04 phút Cho bài thơ sau “Áo đỏ em đi giữa phố đơng Câu hỏi: Vận dụng kiến đã Cây xanh như cũng ánh theo hồng học về trường từ vựng để Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh hĩa thành tro em biết khơng?” phân tích cái hay trong (Vũ Quần Phương, Áo đỏ) cách dùng từ ở bài thơ. H4:3:2:1:ết gi5958575655545352515049484746454342414039383736353433323130292827262524232221201918171615141312111060440987654321ờ
  7. Cho bài thơ sau “Áo đỏ em đi giữa phố đơng Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh hĩa thành tro em biết khơng?” (Vũ Quần Phương, Áo đỏ) - Các từ: đỏ, xanh, hồng, lửa cháy, tro tạo 2 trường từ vựng: +TTV chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng +TTV chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng cĩ quan hệ liên tưởng: cháy, tro - Màu áo đỏ của cơ gái mặc thắp lên ngọn lửa, lan tỏa làm chàng trai say đắm, ngất ngây. →Thể hiện một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
  8. 1.Bài tập 1 (sgk/158) 2.Bài tập 2 (sgk/158) 3.Bài tập 3 (sgk/158) 4.Bài tập 4 (sgk/158) 5.Bài tập 6 (sgk/158) Một ơng sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con: -Mau đi gọi bác sĩ ngay! Trong cơn đau quằn quại, ơng ta vẫn gượng dậy nĩi với theo: -Đừng Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ! (Theo Truyện cười dân gian) Chi tiết nào trong truyện gây cười? Truyện cười phê phán điều gì? -Chi tiết gây cười: đốc tờ -Phê phán thĩi sính dùng từ nước ngồi của một số người
  9. Cho 02 từ sau: cà tím, chuột đồng. Hãy đặt câu và phân tích câu với hai từ trên.
  10. Trên cơ sở yêu cầu bài tập 5, hãy tìm ít nhất 10 ví dụ về sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng?
  11. Qua việc thực hiện làm bài tập, em hãy cho biết tiết học liên quan tới những kiến thức nào đã học?
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. - Làm bài tập 5. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập viết đoạn văn tự sự cĩ sử dụng yếu tố nghị luận”