Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 93: Khởi ngữ

ppt 22 trang minh70 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 93: Khởi ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_93_khoi_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 93: Khởi ngữ

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY Môn: Ngữ văn
  2. Xác định thành phần câu trong những câu sau: - Ngày mai, tôi phải về ngoại thôi. TN CN VN - Mình đã làm bài tập này rồi mà. CN VN - Quyển sách này, tôi đã đọc nó rồi. KN CN VN
  3. Tuần 20 Tiết 93 TV ? Hãy giải thích tiêu đề: khởi I/ Đặc điểm và công dụng ngữ của khởi ngữ trong câu -> Khởi là bắt đầu, ngữ là ngôn ngữ → từ ngữ mở đầu cho ý, câu.
  4. Đọc và phân tích chủ ngữ, vị ngữ trong các câu có từ ngữ màu xanh sau: a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. CN VN b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi. CN VN c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có CN thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. VN1 VN2
  5. a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. CN VN b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi. CN VN c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có CN thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. VN1 VN2 Quan hệ từ ngữ màu xanh với VN của câu: Không có quan hệ ngữ pháp trực tiếp với vị ngữ như chủ ngữ. CN là đối tượng của hoạt động, trạng thái ở vị ngữ. Còn VN là hoạt động, trạng thái của đối tượng ở CN. Vậy CN và VN có quan hệ ngữ pháp trực tiếp. Các từ ngữ vừa tìm hiểu thì không có quan hệ trực tiếp với VN.
  6. Tuần 20 Tiết 93 TV Nó không có quan hệ chủ vị với VN. Nhưng nó có quan hệ trực I/ Đặc điểm và công dụng tiếp với một yếu tố nào đó trong của khởi ngữ trong câu phần câu còn lại hoặc có thể quan hệ gián tiếp. -Trực tiếp: +Lặp y nguyên ở phần câu còn lại Giàu, tôi cũng giàu rồi. + Lặp bằng một từ ngữ thay thế : Quyển sách này, tôi đọc nó rồi -Gián tiếp: Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ, quan trên mới xử cho được.
  7. a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. CN VN b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi. CN VN c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.CN VN1 VN2 ? Xác định vị trí của các từ ngữ màu xanh với chủ ngữ trong câu. Đứng trước chủ ngữ ? Trước khởi ngữ có thể thêm những từ ngữ nào. về, đối với ? Xác định từ loại của những từ có thể thêm vào trước khởi ngữ. Quan hệ từ
  8. a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. CN VN b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi. CN VN c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.CN VN1 VN2 ? Qua phân tích, những từ màu xanh gọi là khởi ngữ, hãy nêu đặc điểm của khởi ngữ. - Là thành phần câu đứng trước CN. - Trước khởi ngữ có thể thêm các từ về, đối với, còn ? Nêu công dụng của khởi ngữ. Công dụng của khởi ngữ: nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
  9. Tuần 20 Tiết 93 TV I/ Đặc điểm và công dụng ? Nêu đặc diểm, công dụng của của khởi ngữ trong câu khởi ngữ. Đọc ghi nhớ sgk/8 Ghi nhớ sgk/8 Khởi ngữ còn có tên gọi khác: đề ngữ, thành phần khởi ý - Còn chị, chị công tác ở đâu vậy? ? Đặt câu có khởi ngữ và xác định -Về viết bài thì anh ấy khởi ngữ. viết cẩn thận lắm. Xác định khởi ngữ trong 2 ví dụ. ? Từ ví dụ, cho biết có thể nhận diện khởi ngữ bằng cách nào.
  10. Tuần 20 Tiết 93 TV Đọc các câu sau và xác định I/ Đặc điểm và công dụng khởi ngữ: của khởi ngữ trong câu - Ngày mai , tôi đi học. Ghi nhớ sgk/8 -Tôi đọc quyển sách này rồi. - Còn chị, chị công tác ở -Ông ấy, rượu không uống, thuốc đâu vậy? không hút. -Về bài tập thì anh ấy làm -Học bài, tôi đã học thuộc rồi. bài cẩn thận lắm. ? Qua ví dụ em có lưu ý gì khi xác định khởi ngữ.
  11. Tuần 20 Tiết 93 TV Chuyển câu sau thành câu có khởi ngữ: -Tôi đọc quyển sách này rồi. → Quyển sách này, tôi đã đọc rồi. → Về quyển sách này thì tôi đã đọc rồi. ? Khi chuyển thành câu có khởi ngữ, em cần lưu ý gì. Trước khởi ngữ có thể thêm “về, đối với”, trước cụm C-V có thể thêm từ “thì”, nếu không thêm từ “thì” phải dùng dấu phẩy, đưa bổ ngữ lên làm khởi ngữ. Chuyển câu sau thành câu không có khởi ngữ: -Ông ấy, rượu không uống, thuốc không hút. → Ông ấy không uống rượu, không hút thuốc. ? Em có lưu ý gì khi chuyển câu có khởi ngữ sang câu không có khởi ngữ. Đưa khởi ngữ về làm bổ ngữ của câu.
  12. Tuần 20 Tiết 93 TV I/ Đặc điểm và công dụng Đọc yêu cầu bài tập 1 của khởi ngữ trong câu Ghi nhớ sgk/8 II.Luyện tập: Bài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây :
  13. Bài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây : a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức (Kim Lân, Làng) b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. (Nam Cao, Lão Hạc) c)Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) e) Đối với cháu, thật là đột ngột [ ] (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
  14. a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức Khởi ngữ (Kim Lân, Làng) b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải !( Đối với )chúng mình thì thế là sung sướng. Khởi ngữ (Nam Cao, Lão Hạc) c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba Khởi ngữ nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ. Khởi ngữ (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) e)( Đối với ) cháu, thật là đột ngột [ ] Khởi ngữ (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
  15. Tuần 20 Tiết 93 TV II.Luyện tập: Đọc yêu cầu bài tập 2 Bài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây : a/ Điều này b/ ( Đối với ) chúng mình c/Một mình d/ Làm khí tượng e/ (Đối với) cháu Bài tập 2:Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”)
  16. Bài tập 2: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”) a)Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. →Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. Khởi ngữ CN VN b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. → Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. Khởi ngữ CN VN Khởi ngữ CN VN
  17. Tuần 20 Tiết 93 TV II.Luyện tập: Bài tập 2:Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”) a/ Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b/ Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
  18. Tuần 20 Tiết 93 TV I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu Ghi nhớ sgk/8 II.Luyện tập:
  19. Câu hỏi và bài tập củng cố: - Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. - Xác định khởi ngữ trong các câu sau: + Tình yêu thương, một tình thương yêu thực sự và nồng nàn lần đầu tiên phát sinh ra trong nó. ( Giắc Lân-đơn- Con chó Bấc) + Trang phục, không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hóa xã hội. ( Băng Sơn – Trang phục) - Điền khởi ngữ vào chỗ trống ( ) cho thích hợp: + Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý. ( Đối với việc học tập), cách đó chỉ là lừa mình dối người, (đối với việc làm người ) thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém. ( Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)
  20. Viết đoạn văn từ 3 – 4 câu nói về giao thông trong đó có sử dụng khởi ngữ: Tai nạn giao thông, tai nạn giao thông không chừa bất kì một ai. Nó đang là một vấn đề nhức nhối trong toàn xã hội. Mỗi người phải tự bảo vệ mình khi tham gia giao thông. Còn tôi, tôi tự bảo vệ mình bằng cách thực hiện nghiêm túc luật lệ giao thông mà Nhà nước đề ra.
  21. Hướng dẫn học sinh tự học Đối với tiết học hôm nay: - Học và nắm chắc đặc điểm công dụng của khởi ngữ (ghi nhớ sgk) -Viết 1 đoạn văn ngắn (5-7 dòng) nói về giao thông ( hoặc tình mẹ con) trong đó có sử dụng khởi ngữ. Đối với tiết học sau: - TLV: Phép phân tích và tổng hợp. - Xem trước bài. - Xem lại phép lập luận chứng minh, giải thích ở lớp 7. Những kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 8: lồng yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm; xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm.