Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết học 51: Đoàn thuyền đánh cá

ppt 22 trang minh70 6040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết học 51: Đoàn thuyền đánh cá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_hoc_51_doan_thuyen_danh_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết học 51: Đoàn thuyền đánh cá

  1. Giáo viên: Lê Thị Vui
  2. Kiểm tra miệng: * Câu 1: Ñoïc thuoäc loøng “Baøi thô veà tieåu ñoäi xe khoâng kính”. Phaân tích hình aûnh ngöôøi chieán só laùi xe trong baøi thô? (6đ) *Câu 2: Hôm nay chúng ta học bài gì? Tác giả nào? Đáp án: Câu 1: - Học sinh đọc thuộc bài thơ. - Hình aûnh ngöôøi chieán só laùi xe: + Tö theá ung dung, hieân ngang. + Thaùi ñoä baát chaáp khoù khaên, gian khoå, nguy hieåm. + Tinh thaàn laïc quan. + Tình ñoàng chí, ñoàng ñoäi gaén boù. + YÙ chí quyeát taâm giaûi phoùng mieàn Nam. Câu 2: Trả lời: Đoàn thuyền đánh cá. Tác giả Huy Cận.
  3. Tiết 51: Huy Cận
  4. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc.
  5. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé, Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Ta hát bài ca gọi cá vào, Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao, Biển cho ta cá như lòng mẹ, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng, Thuyền ta lái gió với buồm trăng Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông, Lướt giữa mây cao với biển bằng, Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
  6. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: HUY 1. Đọc HUY CẬN NĂM 2005 2. Chú thích. a,Tác giả: C Ậ - Huy Cận (1919 – 2005) N - Tên đầy đủ : Cù Huy Cận TH - Quê : Hà Tĩnh Ờ I I - Nổi tiếng trong phong trào thơ mới với tập TR thơ Lửa thiêng (1940) Ẻ - Trước 1945 thơ ông giàu chất triết lí và mang nỗi buồn nhân thế. - Sau 1945 những bài ca lao động
  7. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Chú thích. a.Tác giả: b.Tác phẩm: - Viết năm 1958, trong một chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh, in trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng’’(1958). - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Miêu tả. *Cảmhứng bao trùm bài thơ: Có sự thống nhất giữa hai nguồn cảm hứng: về thiên nhiên vũ trụ và về con người lao động trong cuộc sống mới.
  8. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Đọc- Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Chú thích. 3. Bố cục. - 3 phần: -Phần 1: Hai khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng của con người. -Phần 2: Bốn khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. -Phần 3: Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về.
  9. Đại ý của bài thơ là gì? Bài thơ miêu tả một chuyến đánh cá của người dân chài vùng biển Quảng Ninh trong âm hưởng tiếng hát lạc quan của người lao động.
  10. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ II Tìm hiểu văn bản: 1/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng con người. Khổ thơ 1: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi”.
  11. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ II Tìm hiểu văn bản: 1/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi. a. C¶nh hoµng h«n: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” “Sóng đã cài then, đêm sập cửa”. - Tác giả thấy: mặt trời - Vị trí điểm nhìn: Trên thuyền đánh cá - So sánh ->gợi cảnh hoàng hôn trên biển đẹp kì vĩ, rực rỡ, tráng lệ, huy hoàng. -Nhân hoá: -> Thời khắc chuyển giao giữa ngày và đêm. Biển ngôi nhà vũ trụ ấm áp, và thân quen -> Đoàn thuyền ra khơi đi trên biển như là đi trong nhôi nhà của mình.
  12. “Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi”.
  13. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ II Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi. .b. Đoàn thuyền ra khơi: ‘‘Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi” -Đoàn thuyền: không khí đông vui, tấp nập Chứ không phải 1 chiếc thuyền cô độc. -Từ “lại”: Công việc quen thuộc hằng ngày. -> Vũ trụ nghỉ ngơi, con người làm việc. “Câu hát căng buồm với gió khơi” - Ẩn dụ: -> Niềm vui,sự phấn chấn, tinh thần hăng say lao động. - Tiếng hát khỏe khoắn cùng với gió nâng đỡ cánh buồm . ->Đoàn thuyền ra kh¬i trong kh«ng gian réng lín hïng vÜ, mªnh m«ng, tr¸ng lÖ cña biÓn trêi vµ ¸nh s¸ng rùc rì cña hoµng h«n.
  14. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ II Tìm hiểu văn bản: 1.Cảnh đoàn thuyền ra khơi và con người. ‘‘Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng “Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi”.
  15. “Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi” -Liệt kê: cá bạc, cá thu -> biển có rất nhiều tôm cá đang chờ con người khai thác. -So sánh:“ Như đoàn thoi” ->Hình ảnh đoàn cá nhiều vô kể -Biển lặng: Cầu mong biển yên, sóng êm để đánh bắt cá. -> Sự giàu có và trù phú của biển khơi.
  16. “Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!” -Nhân hoá: “ Dệt biển” -Hình ảnh ẩn dụ, nói quá: “ Muôn luồng sáng” -> Vẽ đẹp lung linh, kỳ ảo của biển đêm. -Câu cầu khiến: “Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!” ->Tiếng gọi thiết tha ->Khát vọng chinh phục biển cả, chinh phục thiên nhiên, mong ước đánh bắt được nhiều tôm cá. -> Niềm tự hào của tác giả về vùng biển quê hương. -> Tiếng hát của họ đã thể hiện tâm hồn chan chứa niềm vui, phấn khởi, hăng say lao động.
  17. Thảo luận: * Biển ta giàu và đẹp như thế nhưng hiện nay môi trường biển ở nước ta như thế nào? Theo các em ta phải làm gì để bảo vệ môi trường biển cũng như các nguồn lợi thủy hải sản từ biển?
  18. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập 5.1 Tổng kết: Câu 1: Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận được sáng tác ở đâu vào năm nào? ? Đoàn thuyền ra khơi đánh cá trong khoảng thời gian nào? Câu 1: Đoàn thuyền đánh cá sáng tác năm 1958 tại vùng biển Quảng Ninh. Đoàn thuyền ra khơi lúc bầu trời hoàng hôn.
  19. TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Câu 3: Câu hát trong bài thơ có ý nghĩa như thế nào ? A Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên. B Thể hiện sức mạnh vô địch của người lao động . C BiểuBiểu hiện hiện niềm niềm vui, vui, sựsự phấn chấnchấn của của người người lao lao động động D Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả
  20. 5.2 Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này: - Học thuộc lòng nội dung bài. - Học thuộc bài thơ. * Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị : Đoàn thuyền đánh cá (tt) + Đọc văn bản + Trả lời những câu hỏi tiếp theo.
  21. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ