Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết dạy 98: Các thành phần biệt lập

ppt 19 trang minh70 2220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết dạy 98: Các thành phần biệt lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_day_98_cac_thanh_phan_biet_lap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết dạy 98: Các thành phần biệt lập

  1. GV: NĂM HỌC:
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. Cho ví dụ và phân tích. - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. -Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
  3. TUẦN 21 ,TIẾT 98 :
  4. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI : 1/ Ví dụ :SGK/18 Đọc các câu sau đây (Trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang sáng) a/Chắc Cao a/ Với lòng mong nhớ của anh,chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô Nhận định của người nói đối vào lòng anh, sẽ ômvới chặt sự lấy việc, cổ thểanh. hiện độ tin cậy b/Anhb/Có lẽ quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có lẽThấpvì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. Các từ in đậm trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào?
  5. Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của ? câu chứa chúng có khác đi không ?vì sao? a/ Với lòng mong nhớ của anh, a/ Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy chặt lấy cổ anh. cổ anh. b/Anh quay lại nhìn con vừa b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có lẽ khe khẽ lắc đầu vừa cười. Vì vì khổ tâm đên nỗi không khóc khổ tâm đên nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy được, nên anh phải cười vậy thôi. thôi. -Ý nghĩa sự việc không thay đổi. - Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc ,chỉ thể hiện cách nhìn, cách đánh giá sự việc của người nói.
  6. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI : 1/ Ví dụ :SGK/18 a/Chắc Cao Từ phân tích trên bạn Nhận định của hãy cho biết thành phần người nói đối tình thái được dùng để với sự việc, thể b/Có lẽ làm gì ? hiện độ tin cậy Thấp * Các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc. 2/Kết luận :Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
  7. Lưu ý : Trong giao tiếp ngoài những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như: -Chắc hẳn, chắc là, chắc chắn (chỉ độ tin cậy cao) -Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như (chỉ độ tin cậy thấp) -Ta còn gặp: -Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như : Theo tôi, ý ông ấy, theo anh VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào? -Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy (đứng cuối câu) VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé!
  8. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁN: 1 / Ví dụ : SGK/18 Đọc các câu sau đây, Các từ in đậm chú ý các từ ngữ in đậm trong những Nhờ những từ a/Ồ, sao mà độ ấy vui thế . câu trên có Dùng để( Kimbộc Lânlộ ,LàngVui) sướng chỉ sựngữ vật nào hay trong tâm lí người nói Từ nhữngsư câuviệc phân mà gì tích chúng trên em Tiếc rẻ b/Trời ơi, chỉ còn có năm phút ! hãy chokhông biếtta hiểu thành ? được phần tại cảm sao người nói (Nguyễn Thành Long ,Lặng lẽ SaPa) thán được dùng để làm gì? Cáckêu từ ồ hoặc kêu ngữ in 2 / Kết luận :Thành phần cảm thán trời ơi? đậm được được dùng để bộc lộ tâm lí của người dùng để nói ( vui, buồn, mừng, giận, .) làm gì?
  9. Th¶o luËn NhËn xÐt vÒ thµnh c¸c phÇn t×nh th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u, cã ý kiÕn cho r»ng: Hai thµnh phÇn nµy tuy kh¸c nhau vÒ c«ng dông nhưng l¹i cã nh÷ng ®Æc ®iÓm chung. Em cã ®ång ý víi ý kiÕn ®ã kh«ng? V× sao? Gîi ý: Muèn biÕt sù gièng vµ kh¸c nhau cña c¸c phÇn t×nh th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u, cÇn dùa vµo: -C«ng dông cña tõng thµnh phÇn. - ĐÆc ®iÓm cña c¸c thµnh phÇn ®ã: cã tham gia vµo cÊu tróc ng÷ ph¸p cña c©u kh«ng? Cã tham gia vµo viÖc diÔn ®¹t nghÜa sù viÖc cña c©u kh«ng?
  10. Sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a c¸c phÇn t×nh th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u : * Kh¸c nhau: -Thµnh phÇn t×nh th¸i ®ược dïng ®Ó thÓ hiÖn c¸ch nh×n cña người nãi ®èi víi sù viÖc ®ược nãi ®Õn trong c©u. -Thµnh phÇn c¶m th¸n ®ược dïng ®Ó béc lé t©m lí cña người nãi (vui, buån, mõng, giËn ) *Gièng nhau: -ĐÒu kh«ng tham gia vµo viÖc diÔn ®¹t nghÜa sù viÖc cña c©u. -Đều không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp của câu. →Thµnh phÇn biÖt lËp.
  11. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁN: 1 / Ví dụ :SGK/18 a/Ồ, Dùng để bộc lộ Vui sướng tâm lí người nói b/Trời ơi Tiếc rẻ 2 / Kết luận :Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui ,buồn ,mừng , giận, .) * Lưu ý: Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
  12. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tìm các thành phần tình thái ,cảm thán trong những câu sau đây: a/ CóNhưng lẽ - Thànhcòn cái phần này nữatình mà thái. ông sợ , có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều. (Kim Lân , Làng ) b/Chao ôi,ôi –bắtThành gặp mộtphần con cảm người thán như . anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác , nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài. ( Nguyễn Thành Long , Lặng lẽ SaPa ) c/c/ TrongHình như giờ –phútThành cuối phần cùng tình ,không thái còn. đủ sức trăng trối lại điều gì , hình hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được ,anh đưa tay vào túi , móc cây lược,đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu . (Nguyễn Quang Sáng , Chiếc lược ngà) d/Ôngd/ Chả lãonhẽ bỗng- Thành ngừng phần lại tình,ngờ thái ngợ . như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được . (Kim Lân , Làng )
  13. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 2 :Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn) (Chú ý :những từ ngữ thể hiện cùng một mức độ tin cậy thì xếp ngang nhau .) chắc là, dường như ,chắc chắn , có lẽ ,chắc hẳn,hình như ,có vẻ như chắc chắn chắc hẳn chắc là có lẽ dường như, hình như, có vẻ như
  14. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 3: Hãy cho biết, trong số những từ có thể thay thế cho nhau trong câu sau đây ,với từ nào người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nóiCao ra ,với nhất từ : nàochắc trách chắn nhiệm đó thấp nhất.Tại- Từ sao chịu tác trách giả Chiếc nhiệm lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)lại chọn từ chắc? Thấp nhất : hình như (1) chắc Với lòng mong nhớ của anh, anh nghĩ rằng, con anh sẽ (2) hình như chạy xô vào lòng anh, sẽ (3) chắc chắn ôm chặt lấy cổ anh. •Gợi ý :Xét theo hai trường hợp:tại sao tác giả không dùng hình như hay là chắc chắn ?
  15. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 3: Cao nhất : chắc chắn - Từ chịu trách nhiệm Thấp nhất : hình như - Chọn chắc vì : + Theo tình cảm huyết thống sự việc sẽ diễn ra như vậy . +Do thời gian và ngoại hình có thể sự việc sẽ diễn ra khác đi một chút.
  16. Tiết 98 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 4 : Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ (truyện ,thơ ,phim , ảnh ,tượng ),trong đoạn văn đó có câu chứa thành phấn tình thái hoặc cảm thán .
  17. CỦNG CỐ -Thành phần tình thái dùng để làm gì? -Thành phần cảm thán dùng để làm gì?
  18. HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI -Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bài tập. -Chuẩn bị bài : Nghị luận về một sự việc ,hiện tượng đời sống . * Yêu cầu :+ Đọc trước văn bản Bệnh lề mề. + Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu.