Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết số 117: Viếng lăng Bác

ppt 20 trang minh70 5180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết số 117: Viếng lăng Bác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_so_117_vieng_lang_bac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết số 117: Viếng lăng Bác

  1. KIEÅM TRA BAØI CUÕ - Đọc thuộc lòng hai khổ thơ mà em thích nhất trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải và nêu cảm nhận của em về hai khổ thơ đó?
  2. 1. Đọc và tìm hiểu chung : -Tác giả : + Viễn phương (1928-2005) +Tên thật là Phan Thanh Viễn + Quê: An Giang. + Ông là cây bút xuất hiện sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng miền Nam. + Thơ ông thường nhỏ nhẹ, giàu tình cảm và thơ mộng. - Các tập thơ chính: + Quê hương địa đạo - Tác phẩm: + Mắt sáng học trò +Có đâu như ở miền Nam. + Như mây mùa xuân + Anh hùng gạt mìn
  3. -Tác phẩm: +Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác tháng 4- 1976, khi lăng Bác vừa khánh thành. - In trong tập " Như mây mùa xuân“1978
  4. + Đọc và tìm hiểu chú thích Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
  5. Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim! Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn là con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này. 4- 1976 ( Viễn Phương, trong Thơ Việt Nam 1945-1985)
  6. +Bố cục: 4 phần -Khổ 1: Cảm xúc của tác giả khi mới đến lăng Bác - Khổ 2: Cảm xúc trước đoàn người xếp hàng vào lăng. -Khổ 3: Cảm xúc khi vào lăng viếng Bác. - Khổ 4: Tâm trạng và ước nguyện của tác giả khi trở về. + Thể thơ: Thơ 8 chữ (có câu 7 chữ và 9 chữ) +Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
  7. 2. Đọc –hiểu văn bản a.Cảm xúc của nhà thơ khi vừa đến thăm lăng Bác. “Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.” Tại sao ở nhan đề bài thơ tác giả dùng từ “viếng” nhưng ở câu thơ mở đầu văn bản tác giả lại dùng từ “thăm”?
  8. - Viếng là đến chia buồn với thân nhân người đã mất. - Thăm là đến gặp gỡ, hỏi han trò truyện với người còn sống. - Nhan đề dùng từ viếng theo đúng nghĩa đen khẳng định một sự thật: Bác đã đi xa. - “thăm” nói giảm, nói tránh-> Bác như vẫn còn đang sống trong lòng mọi người đặc biệt là trong lòng nhân dân miền Nam.
  9. 2.Đọc hiểu văn bản a. Cảm xúc của tác giả khi đứng trước lăng Bác: - Cách xưng hô "con – Bác”, thân mật gần gũi. - Ẩn dụ, nhân hóa, thành ngữ, tượng trưng: Tre biểu tượng cho vẻ đẹp của con người, của dân tộc việt Nam bất Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác khuất, kiên cường. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam  Xúc động, bồi hồi. Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
  10. b.Cảm xúc trước cảnh đoàn người vào lăng viếng Bác: - " mặt trời" Ẩn dụ là để chỉ Bác Hồ đang nằm yên nghỉ ở trong lăng :Ngợi ca sự vĩ đại, công lao trời biển của Bác và sự kính trọng của nhà thơ đối với Bác. -" Ngày ngày mùa xuân" Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng  Tả thực, ẩn dụ, hoán dụ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.  Tình cảm thương nhớ, xót Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ xa, tôn kính của toàn dân tộc Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân đối với Bác.
  11. c.Cảm xúc của tác giả khi vào lăng viếng Bác: - " giấc ngủ bình yên "Bác vẫn như đang ngủ, gợi sự gần gũi. -" Vầng trăng sáng dịu hiền" : Vừa tả thực, vừa thể hiện là tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Bác. -" Trời xanh"Ẩn dụ  Bác còn sống mãi với non Bác nằm trong giấc ngủ bình yên sông, đất nước. Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền -" nhói" : Đau xót, tiếc Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim! thương trước sự ra đi của Bác.
  12. d.Cảm xúc và ước nguyện của tác giả khi rời lăng Bác: - " Thương trào "cảm xúc trào dâng. -Điệp ngữ, liệt kê:  Tâm trạng lưu luyến, muốn hóa thân vào thiên nhiên ở mãi bên Bác. -" Cây tre trung hiếu" : Kết cấu đầu cuối tương ứng, tình Mai về miền Nam thương trào nước mắt cảm trọn vẹn. Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.
  13. 1. Cảm xúc của tác giả khi đứng trước lăng Bác: - Cách xưng hô "con", thân mật gần gũi. Tre biểu tượng cho vẻ đẹp của con người, của dân tộc việt Nam bất khuất, kiên cường. 2. Cảm xúc trước cảnh đoàn người vào lăng viếng Bác: -Ngợi ca sự vĩ đại, công lao trời biển của Bác và sự kính trọng của nhà thơ đối với Bác. - Tình cảm thương nhớ, xót xa, tôn kính của toàn dân tộc đối với Bác. 3. Cảm xúc của tác giả khi vào lăng viếng Bác: - " giấc ngủ bình yên "Bác vẫn như đang ngủ, gợi sự gần gũi. -" Vầng trăng sáng dịu hiền": Vừa tả thực, vừa thể hiện là tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Bác.  Bác còn sống mãi với non sông, đất nước. -" nhói" : Đau xót, tiếc thương trước sự ra đi của Bác. 4. Cảm xúc và ước nguyện của tác giả khi rời lăng Bác: - " Thương trào "cảm xúc trào dâng. -Điệp ngữ, liệt kê:  Tâm trạng lưu luyến, muốn hóa thân vào thiên nhiên ở mãi bên Bác -" Cây tre trung hiếu" : Kết cấu đầu cuối tương ứng, tình cảm trọn vẹn.
  14. 3.TỔNG KẾT a. Nghệ thuật: Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị mà cô đúc. b. Nội dung: Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác. * Ghi nhớ: Sgk/60
  15. * Lµ tõ chØ tÊm lßng cña nhµ th¬ vµ cña nh©n d©n ®èi víi B¸c ®ưîc thÓ hiÖn trong bµi th¬? 3.H×nh ¶nh ®Çu tiªn mµ t¸c gi¶ b¾t gÆp khi 8.6.H4.BiÖn§éng×nh tõ¶nhph¸p chØ dßng nghÖtr¹ng ng thuËtth¸iưêi diÔn vµo®ưîc viÕngt¶ t¸cnçi gi¶L®au¨ng sö v« B¸cdông h¹n ® ưtr nhiÒuưîcíc liªn sù nhÊt rat- 1.Hä2.Bµi9.PhÈm7.B¸c tªn th¬ HåkhaichÊt ®ư mÊtîc sinhcña viÕtn¨ c©ycñam theo bao trenhµ thÓnhiªu® ưth¬ îcth¬ ViÔn nãituæi? nµy tíiPh ? ëu¬ng? cuèi bµi ? 5.C¸ch xưvµng thµnh h«tư ëngconmíi®i c«ng cña víinh®Õnư B¸cnhÊtB¸c? l¨thÕng? thÓ trongnµy? hiÖn bµi? t×nh c¶m nµy?
  16. III. Luyện tập: Bài 2: Viết đoạn văn nêu cảm nhận về khổ cuối bài thơ.
  17. TÌM TÒI- MỞ RỘNG 1. Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ. 2. Sưu tầm các bài thơ viết vè Bác. 3. Chuẩn bị bài mới: Nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích) + Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. + Sưu tầm các bài văn: Nghị luận về một tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)