Bài giảng Ngữ văn 9 - Tổng kết về ngữ pháp

ppt 36 trang minh70 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tong_ket_ve_ngu_phap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tổng kết về ngữ pháp

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Hà
  2. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
  3. Tiết 158 Tiết học trước chúng ta đã hệ thống kiến thức về các từ loại và cụm từ. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các kiểu câu phân theo cấu tạo và các kiểu câu theo mục đích nói
  4. Tiết 158- Bài: C- THÀNH PHẦN CÂU: I- Thành phần chính và thành phần phụ: 1- Ôn kiến thức: - Tên thành phần chính, thành phần phụ. - Dấu hiệu nhận biết
  5. THÀNH PHẦN CÂU Thành phần chính Thành phần phụ =>bắt buộc phải có mặt để câu có =>không bắt buộc phải có mặt cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt trong câu một ý trọn vẹn. Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ Khởi ngữ Nêu tên sự vật, hiện Có khả năng kết -Nêu lên hoàn cảnh về Thường đứng trước tượng có hoạt động, hợp với các phó từ không gian, thời gian, chủ ngữ, nêu lên đề đặc điểm, trạng chỉ quan hệ thời cách thức, phương tiện, tài được nói đến thái, được miêu tả gian và trả lời cho nguyên nhân, mục trong câu; có thể ở vị ngữ. Chủ ngữ các câu hỏi: Làm gì đích, diễn ra sự việc thêm quan hệ từ về, thường trả lời cho ?, Làm sao? Như -Đứng ở đầu câu, cuối đối với, còn vào các câu hỏi: Ai ?, thế nào ? Là gì ? câu hoặc giữa câu trước. Con gì ? Cái gì?
  6. Tiết 158- Bài: C- THÀNH PHẦN CÂU: Đọc câu 2 SGK/145 I- Thành phần chính và thành phần phụ: 2- Luyện tập Câu 2: (SGK/145)
  7. Phân tích thành phần của các câu sau: a/b/Sauc/ CònĐôi càngtấmmột gươnghồi tôi trốngmẫm bằng bóngthúc thủy vang tinh trángdội cả bạc, lòng nó tôi,vẫn mấylà người người bạn học trung trò thực, cũ đến chân sắpthành, hàng thẳng dưới thắn, hiên không rồi hềđi vàonói dối, lớp. cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác Thành phần phụ Thành phần chính Trạng ngữ Khởi ngữ Chủ ngữ Vị ngữ Đôi càng tôi mẫm bóng Sau một hồi trống mấy người học trò đến sắp hàng dưới hiên rồi đi thúc vang dội cả cũ lòng tôi vào lớp. Còn tấm nó vẫn là người bạn trung thực, gương bằng chân thành, thẳng thắn, không thủy tinh tráng hề nói dối, cũng không bao giờ bạc biết nịnh hót hay độc ác
  8. Tiết 158- Bài: C- THÀNH PHẦN CÂU: II- Thành phần biệt lập: 1- Ôn kiến thức: Kể tên và nêu dấu hiện nhận biết các thành phần biệt lập
  9. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu. Thành phần Thành phần Thành phần Thành phần tình thái được cảm thán được gọi- đáp được phụ chú được dùng để thể dùng để bộc lộ dùng để tạo dùng để bổ hiện cách nhìn tâm lí của lập hoặc để sung một số của người nói người nói. duy trì quan hệ chi tiết cho nội đối với sự việc giao tiếp dung chính được nói đến của câu trong câu.
  10. Tiết 158- Bài: C- THÀNH PHẦN CÂU: I- Thành phần biệt lập: Đọc câu 2 SGK/145, 146 2- Luyện tập Câu 2: (SGK/145, 146)
  11. Cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu: e/d/ ƠiCóchiếc người xe nói: vận tải Tac/a/b/- Trên CóNgẫmBẩmcầm lẽ ,nhữnglái tiếng dễra đi cóthì đâyViệt khi chặngtôi chỉcủađê vỡ đường nóichúng ! lấy dàisướngta đẹpsuốt bởimiệng 50, vì 60 tâm tôi ki- hồnlô-mét, của chúng người ta Việt chỉ Nam gặp câyta rất dừa: đẹp,dừa bởi xiêm vì đời Nặngthấpsống,Ngài lè cuộcbiết tè,cau quảbao đấumặt, ântròn, tranh gắt ngãi nướcrằng: của ngọt,nhân dừadân nếpta từ lơ trước lửng tới giữa nay trời, là cao quả quý, vàng là xanh vĩ đại, mơn nghĩa mởn, là rấtdừa đẹp. lửa lá Quýđỏ,- Mặc vỏ hơn hồng, kệ bao ! vàng đầy Câu Tình thái Cảm thán Gọi- đáp Phụ chú (a) Có lẽ (b) Ngẫm ra (c) dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng, (d) có khi Bẩm (e) Ơi
  12. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU:
  13. CÁC KIỂU CÂU Câu đơn Câu ghép => Là câu chỉ có => Là câu có hai một kết cấu C-V kết cấu C-V trở lên
  14. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: I- Câu đơn: Câu 1:
  15. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau e/a/b/c/d/ AnhNghệNhưngKhông,Tác phẩmthứ thuật ngườilời sáu vừa gởilà và tiếngnghệ củalà cũng kết mộtnóisĩ tinhtên không Nguyễncủa Sáu của tình những tâm Du,cảm hồn mộtghi người lạiTôn cái- sángxtôi đã cócho tác, rồi nhân vừa mà là cònloại sợi muốnphức dây truyền tạpnói hơn, một cho điềucũng mọi gì phongngười mới mẻphúsự sống và sâu mà sắcnghệ hơn sĩ mang trong lòng câu Chủ ngữ Vị ngữ a/ người nghệ sĩ - ghi lại cái đã có rồi -muốn nói một điều gì mới mẻ b/ lời gởi của một Nguyễn -phức tạp hơn Du, một Tôn-xtôi cho - phong phú và sâu sắc hơn nhân loại c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm d/ - là kết tinh của tâm hồn người sáng tác Tác phẩm - là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng e/ Anh -thứ sáu - tên Sáu
  16. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Trong những đoạn trích sau đây, I- Câu đơn: câu nào là câu đặc biệt? Câu 2: a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên không cất lên được Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói cái gì mà lào xào thế? Trống ngực ông lão đập thình thịch
  17. Tiết 156- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Trong những đoạn trích sau đây, I- Câu đơn: câu nào là câu đặc biệt? Câu 2: b/ Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên. a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên b/ Một anh thanh niên hai mươi - Một anh thanh niên hai mươi bảy bảy tuổi! tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu
  18. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là I- Câu đơn: câu đặc biệt? Câu 2: c/ Tôi bổng thẫn thờ, tiếc không nói nổi. Rõ a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong b/ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình c/ - Những ngọn điện trên quãng trường lung linh như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về trên bầu trời thành phố ( ). Những ngọn những xứ sở thần tiên điện trên quãng trường lung linh như những - Hoa trong công viên. ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con những xứ sở thần tiên. Hoa trong công viên. trong một góc phố. Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con -Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên trong một góc phố. Tiếng rao của bà bán xôi đầu sáng có cái mủng đội trên đầu -Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thiệt xa Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi.
  19. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Hãy tìm câu ghép trong các đoạn II- Câu ghép: trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về Câu 1,2: nghĩa giữa các vế trong các câu a/Anh gởi vào tác phẩm một lá ghép đó: thư, một lời nhắn nhủ, anh a/ Tác phẩm nghệ thuật nào cũng muốn đem một phần của mình xây dựng bằng những vật liệu góp vào đời sống chung mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ quanh. không những ghi lại cái đã có rồi => Quan hệ bổ sung mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gởi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
  20. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Hãy tìm câu ghép trong các II- Câu ghép: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu Câu 1,2: quan hệ về nghĩa giữa các vế b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho trong các câu ghép đó: bị choáng. => Quan hệ nguyên nhân b/ Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim dìm mắt , dễ chịu
  21. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Hãy tìm câu ghép trong các đoạn II- Câu ghép: trích sau và chỉ ra kiểu quan hệ về Câu 1,2: nghĩa giữa các vế trong các câu c/ Ông lão vừa nói vừa chăm ghép đó: chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại c/ Ông lão vừa nói vừa chăm chắm dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ bên ngoại dãn ra vì kinh lão hả hê cả lòng ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. => Quan hệ bổ sung Ông thấy cái lăng ấy một phần như có ông.
  22. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Hãy tìm câu ghép trong các II- Câu ghép: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu Câu 1,2: quan hệ về nghĩa giữa các vế d/ Còn nhà họa sĩ và cô gái trong các câu ghép đó: cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt hiện lên đẹp một cách kì d/ Những nét hớn hở trên mặt lạ. người lái xe chợt duỗi ra rồi => Quan hệ nguyên nhân bắng đi một lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
  23. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Hãy tìm câu ghép trong các II- Câu ghép: đoạn trích sau và chỉ ra kiểu Câu 1,2: quan hệ về nghĩa giữa các vế e/ Để người con gái khỏi trở lại trong các câu ghép đó: bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn e/ - Ô! Cô còn quên chiếc mù sách tới trả cho cô gái. soa đây này! => Quan hệ mục đích Anh thanh niên vừa vào kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
  24. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Câu 4:
  25. Trong mỗi cặp câu đơn sau, hãy tạo ra những câu ghép với các kiểu quan hệ: a/ Qủa bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập. Nguyên nhân: =>Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập. Điều kiện: => Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. b/ Qủa bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập. -Tương phản: =>Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập. -Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập , tuy quả bom nổ khá gần .
  26. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Cho biết các phép biến đổi III- Biến đổi câu: câu đã học. - Rút gọn câu. - Thêm trạng ngữ cho câu - Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
  27. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Tìm câu rút gọn trong đoạn III- Biến đổi câu: trích sau: Câu 1: Dường như vật duy nhất - Quen rồi. vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi - Ngày nào ít: ba lần. biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần.
  28. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: III- Biến đổi câu: Câu 2: Các câu đứng sau là bộ phận được tách từ câu đứng trước, nhằm nhấn mạnh ý của bộ phận được tách.
  29. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: III- Biến đổi câu: Hãy biến đổi các câu sau Câu 3: thành câu bị động: a/ Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. a/ Người thợ thủ công Việt b/ Tại khúc sông này một cây Nam làm ra đồ gốm khá cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua. sớm. c/ Những ngôi đền ấy đã được b/ Tại khúc sông này tỉnh người ta dựng lên từ hàng trăm ta sẽ bắc một cây cầu lớn. năm trước. c/ Người ta đã dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước.
  30. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: IV- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp:
  31. Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp Kiểu câu Hình thức Chức năng Nghi vấn - Có từ nghi vấn hoặc từ “hay” - Dùng để hỏi. - Cuối câu có dấu chấm hỏi (?) - Cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc Cầu khiến - Có từ cầu khiến - Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, - Cuối câu thường có dấu chấm khuyên bảo than (!) Cảm thán - Có từ cảm thán - Bộc lộ cảm xúc - Cuối câu có dấu chấm than (!) - Không có đặc điểm hình thức - Dùng để kể, thông báo, nhận định, Trần thuật của các câu NV, CK, CT. miêu tả, - Yêu - Cuối câu thường có dấu chấm cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm , cảm (.) xúc,
  32. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: IV- Các kiểu câu ứng với mục Trong đoạn trích sau đây, đích giao tiếp: những câu nào là câu nghi Câu 1: vấn ? Chúng có được dùng để -Ba con, sao con không nhận? hỏi không ? -Sao con biết là không phải ? Bà hỏi: =>câu nghi vấn dùng để hỏi. -Ba con, sao con không nhận? - Không phải. – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên. - Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì !
  33. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Trong các đoạn trích sau đây, IV- Các kiểu câu ứng với mục những câu nào là câu cầu khiến? đích giao tiếp: Chúng được dùng để làm gì? a/ Đứa con gái lớn gồng đôi thúng Câu 2: không bước vào. Ông cất tiếng hỏi: a/Ở nhà trông em nhá! - Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế Câu cầu khiến, dùng để ra mày? lệnh Không để đứa con kịp trả lời, ông a/ Đừng có đi đâu đấy. lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón: - Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi Câu cầu khiến, dùng để ra đâu đấy. lệnh
  34. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: Trong các đoạn trích sau đây, những câu IV- Các kiểu câu ứng với mục đích nào là câu cầu khiến? Chúng được dùng để làm gì? giao tiếp: b/ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì Câu 2: nó bảo lại: a/Ở nhà trông em nhá! - Thì má cứ kêu đi. Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: a/ Đừng có đi đâu đấy. - Vô ăn cơm ! Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, b/ Thì má cứ kêu đi. chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ =>Câu cầu khiến, dùng để đề nghị, đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi ! yêu cầu. Anh cũng không quay lại. Con bé bực tức b/ Vô ăn cơm ! quá. Quay lại mẹ và bảo: =>Câu cầu khiến, dùng để mời. - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
  35. Tiết 158- Bài: D- CÁC KIỂU CÂU: II- Câu ghép: Quan hệ giữa các vế trong Câu 3: những câu ghép sau đây là a/ Quan hệ tương phản quan hệ gì? b/ Quan hệ bổ sung. a/ Anh mong được nghe một c/ Quan hệ điều kiện, giả thiết tiếng “ba” của con bé, nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi. b/ Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. c/ Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm bao nhiêu là việc nữa!