Bài giảng Ngữ văn 9 - Tổng kết về ngữ pháp (tiết 1)

ppt 15 trang minh70 6491
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tổng kết về ngữ pháp (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tong_ket_ve_ngu_phap_tiet_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tổng kết về ngữ pháp (tiết 1)

  1. TIẾT 145
  2. A- TỪ LOẠI:(trang 130- sgk) I. Danh từ, động từ, tính từ: BT1/I. Trong số những từ in đậm (màu xanh) sau đây, từ nào là danh từ, từ nào động từ, từ nào là tính từ ? a/ Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. TT ĐT DT b/ Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào. ĐT c/ Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập DT ĐT DT ĐT đá, làm phu hồ cho nó. d/ Đối với cháu, thật là đột ngột [ ]. TT e/ - Vâng ! Ông giáo dạy phải. Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. TT TT
  3. A- TỪ LOẠI: I. Danh từ, động từ, tính từ: BT2/I. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào. a/ những, các, một ; b/ hãy, đã, vừa ; c/ rất, hơi, quá / /c hay / /a cái (lăng) / /c đột ngột / /b đọc / /b phục dịch / /a ông (giáo) / /a lần / /a làng / /c phải / /b nghĩ ngợi / /b đập / /c sung sướng - Từ nào đứng sau (a) được sẽ là danh từ. - Từ nào đứng sau (b) được sẽ là động từ . - Từ nào đứng sau (c) được sẽ là tính từ .
  4. A- TỪ LOẠI: I. Danh từ, động từ, tính từ: BT3/I. Từ kết quả đạt được ở BT1 và BT2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ, tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên. - Danh từ có thể đứng sau: những, các, một (LTừ) - Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa (Phó từ) - Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá (Phó từ)
  5. A- TỪ LOẠI: I. Danh từ, động từ, tính từ: BT4/I. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT vào những cột để trống. BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ Ý nghĩa khái quát của Khả năng kết hợp từ loại Kết hợp về phía Từ loại Kết hợp về phía trước sau Chỉ vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) những, các, một danh từ kia,ấy, nọ Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật hãy, đã, vừa động từ xong, rồi Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, rất, hơi, quá tính từ quá, lắm trạng thái
  6. A- TỪ LOẠI: I. Danh từ, động từ, tính từ: BT5/I. Trong những câu dưới đây, các từ in màu xanh vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ loại nào ? a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. . (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) → “tròn” là TT, ở câu (a) nó được dùng như ĐT. b/ Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. . (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) → “lí tưởng” là DT, ở câu (b) nó được dùng như TT. c/ Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô gái ngồi trước mặt đằng kia. . (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) → “băn khoăn ” là TT, ở câu (c) nó được dùng như DT.
  7. A- TỪ LOẠI: II. Các từ loại khác: BT1/II (Thảo luận nhóm) BẢNG THỐNG KÊ CÁC TỪ LOẠI KHÁC (NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH) Số Đại Lượng Chỉ từ Phó Quan Trợ Tình Thán từ từ từ từ hệ từ từ thái từ từ ở ba tôi những ấy đã chỉ hả Trời ơi năm bao nhiêu đâu mới của cả bao giờ đã nhưng ngay bấy giờ đang như chỉ
  8. A- TỪ LOẠI: II. Các từ loại khác: BT 2/II. Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào? →Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả, nhỉ Tình thái từ Ví dụ: Hôm nay là ngày mấy rồi em nhỉ? (Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
  9. A- TỪ LOẠI: B- CỤM TỪ: BT1/B. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in màu xanh. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là CDT. b/ Ông khoe những ngàyngày khởi nghĩa dồn dập ở làng. (Kim Lân, Làng) → Dấu hiệu là LT (những) đứng trước DT (ngày) c/ Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng.TiếngTiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo (Kim Lân, Làng) → Dấu hiệu có thể thêm LT những vào trước DT(Tiếng)
  10. A- TỪ LOẠI: B- CỤM TỪ: BT2/B. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm(màu xanh). Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ. a/ Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b/ Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính (Kim Lân, Làng) * Phần trung tâm của các cụm động từ: a/ đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là phó từ : đã, sẽ, sẽ đứng trước. b/ lên (cải chính). Dấu hiệu là phó từ vừa đứng trước.
  11. A- TỪ LOẠI: B- CỤM TỪ: BT3/B. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in màu xanh. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó. a/ Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. (Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh) b/ Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi) c/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
  12. A- TỪ LOẠI: B- CỤM TỪ: BT3/B. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in màu xanh. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó. a/ Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. Việt Nam, bình dị, Phương Đông, mới, hiện đại. Dấu hiệu là phó từ : rất đứng trước.
  13. A- TỪ LOẠI: B- CỤM TỪ: BT3/B. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in màu xanh. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó. b/ Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực. c/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. b/ êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm phó từ rất đứng trước c/ phức tạp, phong phú, sâu sắc. Dấu hiệu là có thể thêm phó từ rất đứng trước.
  14. Phân tích các cụm từ in đậm sau, cho biết chúng thuộc cụm từ nào (cụm DT, cụm ĐT hay cụm TT) a. Có trầu mà chẳng có cau Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm. (Ca dao) b. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. (Ca dao) c.Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người dang nón chuốt từng sợ giang (Tố Hữu)
  15. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung bài học: Từ loại và cụm từ. - Tiết sau học bài: Bố của Xi- Mông, về nhà: + Đọc tóm tắt nội dung cốt truyện. + Tìm hiểu các câu hỏi phần Đọc- hiểu VB.