Bài giảng Ngữ văn khối 8 - Câu nghi vấn

ppt 19 trang minh70 4820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn khối 8 - Câu nghi vấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_8_cau_nghi_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn khối 8 - Câu nghi vấn

  1. Xét ba ví dụ sau: a.Bạn vừa mới đi du lịch về à? b.Anh có thể cho tôi mượn cuốn sách được không? c.Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? Ba câu trên có phải là câu nghi vấn không? Vì sao? Mục đích của ba câu nghi vấn đó là gì?
  2. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: 1. Bài tập a. Năm nay đào lại nở, Ví dụ (sgk/ 21) Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát : - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! c. Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình. - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
  3. III. Những chức năng khác: Xét VD a. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép ? Các câu nghi vấn tắc gì nữa à ? trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, Nếu không dùng để mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những hỏi thì dùng để làm chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái gì? mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
  4. Hãy nối nội dung ở cột A tương ứng với mục đích ở cột B. Cột A Nối Cột B a. Những người muôn năm cũ 1. Đe doạ, nạt nộ, ra oai Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? 2. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay 3. Đe doạ, chửi mắng. dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng 4. Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là 5. Khẳng định: sức mạnh của văn nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! chương
  5. Hãy nối nội dung ở cột A tương ứng với mục đích ở cột B. Cột A Nối Cột B a. Những người muôn năm cũ 1. Đe doạ, nạt nộ, ra oai Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? 2. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây 3. Đe doạ, chửi mắng. như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo 4. Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng 5. Khẳng định: sức mạnh của văn là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! chương
  6. III. Những chức năng khác: Xét VD: a. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? => Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? - Đe doạ => Đe doạ, chửi mắng. c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho - Khẳng định nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép - Phủ định tắc gì nữa à ? => Đe doạ, nạt nộ, ra oai - Cầu khiến d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? => Khẳng định: sức mạnh của văn chương e. - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! => Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên
  7. * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không yêu cầu - Khẳng định - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là trả lời nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! - Phủ định - Cầu khiến. - Nhớ ai góc bể quê người Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ . * Kết thúc câu: Nếu không dùng để (Tản Đà) hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm - Và rồi con thấy điều gì xẩy ra lửng (Buổi học cuối cùng)
  8. * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng 2. Kết luận: (ghi nhớ SGK) IV. Bài tập Bài tập 1: Tìm câu nghi vấn trong các đoạn trích và cho biết câu nghi vấn đó dùng để làm gì.
  9. Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng a, Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy ! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó ! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư đểCuộc có ăn đời ư quả? thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao,Lão Hạc) Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại) b, Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Trong cả đoạn thơ, trừ Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn câu “Than ôi!”, tất cả các Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? câu còn lại đều là câu nghi Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, vấn Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Dùng để phủ định và bộc Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, lộ tình cảm, cảm xúc: Nỗi Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? nhớ da diết; niềm nuối - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? tiếc cao độ (Thế Lữ) •
  10. Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng c. Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? (Khái Hưng, Lá rụng) Dùng để cầu khiến d. Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi) Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
  11. Bài tập 2 :(SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
  12. Chức Câu có ý nghĩa tương CÂU NGHI VẤN ĐĐHT năng đương Cụ không phải lo xa quá Sao cụ lo xa quá thế ? Sao, ? Phủ định như thế. Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền Không nên nhịn đói mà để gì, ? Phủ định để lại ? tiền lại. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy Ăn hết thì lúc chết không có gì? Phủ định gì mà lo liệu ? tiền để lo liệu. Cả đàn bò giao cho thằng bé Bộc lộ cảm Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm Sao, ? xúc không ra người không ra ấy, chăn dắt làm sao ? ngợm, khó chăn dắt nổi. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên Khẳng Thảo mộc tự nhiên cũng có không có tình mẫu tử ? Ai, ? định tình mẫu tử. Thằng bé kia, mày có việc gì ? gì, ? Hỏi Sao lại đến đây khóc ? Sao, ? Hỏi
  13. VI. Bài tập Bài tập 3 :(SGK/23) Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để: -Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ phim vừa chiếu trên ti vi. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.
  14. Các câu nghi vấn: - Bạn có thể kể cho tôi nghe nội dung bộ → Hỏi phim “LÃO HẠC” được không? - (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn khổ đến → Bộc lộ tình cảm, cảm xúc thế? trước số phận của nhân vật.
  15. Bài tập 4 Các câu “Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “Em đi đâu đấy” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ? Dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu chào khác Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe .
  16. CÂUCÂU NGHINGHI VẤNVẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG Có những từ nghi vấn ( ai, gì, Chức năng chính: nào, sao hả ) hoặc từ hay (nối dùng để hỏi các quan hệ lựa chọn) Kết thúc câu có dấu chấm hỏi Chức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Ngoài ra có dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng. Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
  17. Quan sát các bức tranh dưới đây, đặt câu nghi vấn với những chức năng khác ?
  18. Hướng dẫn về nhà * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tập * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : “Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)” + Một quả thông khô, hạt vải, hạt nhãn, cành cây khô, miếng gỗ nhỏ, tăm tre, keo dán và một vài phụ liệu khác.