Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 119: Văn bản văn học

ppt 20 trang thuongnguyen 9841
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 119: Văn bản văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_119_van_ban_van_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 119: Văn bản văn học

  1. Đoạn 1: Đoạn 2: " Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phương “ Đêm nay Bác không ngủ. Đông và phương Tây. Người đã thăm Lặng yên bên bếp lửa các nước ở Châu Phi, Châu Á, Châu Vẻ mặt Bác trầm ngâm Mĩ. Người đã từng sống dài ngày ở Ngoài trời mưa lâm thâm Pháp, ở Anh. Người nói và viết thạo Mái lều tranh xơ xác. nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh đội viên nhìn Bác Anh, Hoa, Nga. Có thể nói ít vị lãnh Càng nhìn lại càng thương tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân Người Cha mái tóc bạc tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế Đốt lửa cho anh nằm .” giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh " (Trích “Đêm nay Bác không (Trích “Phong cách Hồ Chí ngủ” của Minh Huệ – Ngữ Minh” của Lê Anh Trà – Ngữ Văn 9) Văn 6) Văn bản nhật dụng Văn bản văn học
  2. TiÕt 119
  3. I. Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học. 1. Xét ví dụ VBVH Nội dung Ngôn ngữ Thể loại “Tấm Cám” “Truyện Kiều” – Ng. Du “Bắc Sơn” N.H.T Nhận xét
  4. I. Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học. 1. Xét ví dụ VBVH Nội dung Ngôn ngữ Thể loại “Tấm - Tấm –người con côi bất hạnh Dân dã, đan xen câu nói Truyện Cám” - Ngợi ca sức sống bất diệt, vần nhịp; XD tuyến nhân cổ tích sự mạnh mẽ của cái thiện vật đối lập; yếu tố kỳ ảo - Số phận Kiều – người con - Đa dạng, phong phú Thơ “Truyện gái tài sắc >< c/đ bất hạnh - Sử dụng nhiều phép tu lục Kiều” - Lên án XHPK; đề cao k/v từ, bút pháp ước lệ bát sống, k/v hp “Bắc - Biểu dương tinh thần CM - Đối thoại; tạo xung đột, Sơn” - Vạch trần tội ác của TDP, lên mâu thuẫn; XD tình Kịch án bọn Việt gian bán nước huống giàu độc đáo Nhận VBVH phản ánh hiện thực Ngôn từ của VBVH có Thể loại xét khách quan, nhằm thoả mãn hình tượng, mang tính đặc nhu cầu thẩm mĩ thẩm mĩ cao trưng
  5. 2. Kết luận VBVH phản ánh hiện thực khách quan, nhằm thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ TIÊU CHÍ VĂN Ngôn từ của VBVH có hình tượng, BẢN mang tính thẩm mĩ cao VĂN HỌC Mỗi VBVH thuộc về một đặc trưng thể loại nhất định.
  6. * Phân biệt giữa VBVH và VBND (VB phi văn học) Tiêu Văn bản văn học Văn bản nhật dụng chí Phản ánh đa diện, nhiều Những vấn đề xã hội quan Nội chiều tâm trong cuộc sống dung Ngôn Hình tượng, đa nghĩa Chính xác, đơn nghĩa ngữ Thể loại phong phú (thơ, văn Chủ yếu văn xuôi, thuộc Thể xuôi) thuộc PCNNNT. nhiều PC (KH, BC, CL) loại Mục Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ Đáp ứng yêu cầu của cuộc đích của con người sống hằng ngày
  7. II. Cấu trúc văn bản văn học. 1. Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa. HỘI HỌA 1 2 ĐIÊU KHẮC Chú bé loắt choắt Cái xắc xinhxinh xinhxinh 3 4 Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh (“Lượm” – Tố Hữu) VB VĂN HỌC ĐIỆN ẢNH
  8. 2. Tầng hình tượng (1)“Đừng tưởng xuân tàn hoa rụng hết Đêm qua xuân trước một nhà mai” “Cáo tật thị chúng” – Mãn Giác (2)“Thu đến cây nào chẳng lạ lùng Một mình lạt thuở giữa ba đông” “Tùng” – Nguyễn Trãi (3) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt Lúc tôi đi bánh bộ thì cả người tôi rung lên một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn “Dề Mèn phưu lưu kí” – Tô Hoài
  9. 3. Tầng hàm nghĩa 1 3 “Cáo tật thị chúng” – Mãn Giác Sức sống tuần hoàn, bất diệt 2 Cuộc sống con người với những bài học ý nghĩa. “Tùng” – Nguyễn Trãi Ý chí, bản lĩnh kiên cường, tinh thần vượt khó.
  10. " Trong đầm gì đẹp bằng sen Tầng Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng ngôn từ Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn" ( Ca dao) Tầng hình Hình tượng cây sen (là, hoa, nhụy) tượng màu sắc tươi sáng Tầng hàm Phẩm chất cao đẹp của con nghĩa người Việt Nam trong mọi hoàn cảnh
  11. III. TỪ VĂN BẢN VĂN HỌC ĐẾN TÁC PHẨM VĂN HỌC Nhà TPVH văn “Mình là ta đấy thôiMình là ta đấy thôi, ta vẫn gửi cho mình ta vẫn gửi cho mình Sâu thẳm mình ư? Lại là ta đấySâu thẳm mình ư? Lại là ta đấy Ta gửi tro mình nhen thành lửa cháyTa gửi tro mình nhen thành lửa cháy Gửi viên đá con mình lại dựng nên thànhGửi viên đá con mình lại dựng nên thành” “Ta với mình” – Chế Lan Viên VBVH Độc giả “Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua kẽ lá, lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng ngoài sân, tuổi già đọc sách như thưởng trăng trên đài”.
  12. CỦNG CỐ VĂN BẢN VĂN HỌC Tiêu chí Cấu trúc Phản Ngôn Đặc ánh ngữ trưng Tầng Tầng Tầng hiện gợi thể ngôn hình hàm thực, hình, loại từ tượng nghĩa thẩm gợi mĩ cảm Độc giả tiếp nhận TÁC PHẨM VĂN HỌC
  13. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Tìm TPVH và cụ thể hóa các tầng nghĩa được biểu hiện trong TPVH đó theo bảng phụ sau: Tác Ngôn từ Hình tượng Hàm nghĩa phẩm 1 2
  14. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Tìm TPVH và cụ thể hóa các tầng nghĩa được biểu hiện trong TPVH đó theo bảng phụ sau: Tác Ngôn từ Hình tượng Hàm nghĩa phẩm 1 2
  15. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 101112131415HÕt123456789 giê Tìm TPVH và cụ thể hóa các tầng nghĩa được biểu hiện trong TPVH đó Tác Ngôn từ Hình tượng Hàm nghĩa phẩm 1 2
  16. Bài tập 1: tr 122 a. Cấu trúc, hình tượng trong 2 đoạn thơ văn xuôi trong bài « Nơi dựa » - Hai đoạn Đối xứng nhau về cấu trúc câu: mở đoạn, kết đoạn. + Đoạn 1 : « Người đàn bà kia sống ». + Đoạn 2 : « Người chiến sĩ thử thách » - Hình tượng làm nổi bật tính tương phản: + Người đàn bà dựa vào em bé mới chập chững biết đi. + Người chiến sĩ dựa vào cụ già bước run rẩy k vững.
  17. Bài tập 1: tr 122 b. Hình tượng (người đàn bà –em bé, người chiến sĩ – bà cụ già) - Gợi suy ngẫm về “nơi dựa” – chỗ dựa tinh thần – tìm thấy niềm vui, ý nghĩa của cuộc sống. - Rộng hơn, thể hiện niềm tin vào tương lai và lòng biết ơn quá khứ -> Vẻ đẹp nhân văn của cuộc sống
  18. Tìm tòi, mở rộng (giao về nhà) - Phân tích các tầng ngôn từ, hình tượng, hàm nghĩa trong một TPVH mà em yêu thích? - Nhà văn M.Góoc-ki cho rằng “Văn học là nhân học”. Hãy trình bày ý kiến của anh (chị) về quan niệm trên? Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Hoàn thiện bài tập còn lại trong SGK - Soạn bài Thực hành các phép tu từ : Phép điệp, phép đối. + Thế nào là phép điệp, phép đối ?Tác dụng ? + Nhận diện, phân tích hai phép tu từ trong văn bản nghệ thuật – SGK tr 124,125, 126
  19. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH. VĂN HỌC